Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng vận chuyển gỗ và lâm sản, đảm bảo quyền lợi tối ưu cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN GỖ VÀ LÂM SẢN TỪ RỪNG TRỒNG
Số: ……./2025/HĐVC-GOLS – PVL Group
Hôm nay, ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH111 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực tại thời điểm ký kết và thực hiện hợp đồng này.
Thông tin các bên tham gia ký kết hợp đồng:
BÊN GIAO VẬN CHUYỂN (Bên A):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
- Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
- Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN VẬN CHUYỂN (Bên B):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
- Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
- Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) đã cùng nhau bàn bạc, trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và tôn trọng pháp luật, thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển gỗ và lâm sản từ rừng trồng với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:
II. Các điều khoản của hợp đồng
Điều 1. Đối tượng và phạm vi của hợp đồng
- Đối tượng: Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ vận chuyển các loại gỗ và lâm sản khác (sau đây gọi chung là “Hàng hóa”) từ khu rừng trồng của Bên A. Các loại Hàng hóa bao gồm:
- Gỗ rừng trồng: [Ghi rõ loại gỗ, ví dụ: gỗ keo, gỗ bạch đàn, gỗ thông, v.v.] dưới dạng [Ghi rõ dạng, ví dụ: gỗ tròn, gỗ xẻ, dăm gỗ, v.v.].
- Lâm sản ngoài gỗ: [Ghi rõ loại lâm sản ngoài gỗ, ví dụ: tre, nứa, mây, củi, v.v.]. Số lượng, chủng loại, quy cách, kích thước, và các đặc điểm khác của Hàng hóa sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 1 – Danh mục Hàng hóa vận chuyển và/hoặc Phiếu xuất kho/Biên bản giao nhận hàng hóa cho từng chuyến, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
- Phạm vi vận chuyển: Bên B sẽ vận chuyển Hàng hóa từ Địa điểm giao hàng (Điểm đi) là [Ghi rõ địa chỉ cụ thể của khu rừng, bãi tập kết lâm sản trong rừng, bao gồm xã, huyện, tỉnh] đến Địa điểm nhận hàng (Điểm đến) là [Ghi rõ địa chỉ cụ thể của nhà máy chế biến, kho bãi, cảng, hoặc điểm tập kết cuối cùng, bao gồm địa chỉ, tỉnh/thành phố]. Lộ trình vận chuyển sẽ tuân thủ các quy định về giao thông đường bộ và được hai bên thống nhất.
Điều 2. Thời gian vận chuyển và tiến độ thực hiện
- Thời gian vận chuyển: Thời gian thực hiện dịch vụ vận chuyển là [Ghi rõ số ngày/tháng/năm], kể từ ngày [Ghi rõ ngày, tháng, năm] và kết thúc vào ngày [Ghi rõ ngày, tháng, năm].
- Tiến độ vận chuyển: Việc vận chuyển sẽ được thực hiện theo từng chuyến hoặc theo kế hoạch vận chuyển đã được thống nhất giữa hai bên. Bên B cam kết:
- Đảm bảo số lượng chuyến vận chuyển hoặc khối lượng vận chuyển hàng ngày/tuần/tháng theo yêu cầu của Bên A và khả năng khai thác của Bên A.
- Thời gian cho mỗi chuyến vận chuyển từ Điểm đi đến Điểm đến không quá [Ghi rõ số giờ/ngày].
- Thông báo kịp thời cho Bên A về lịch trình dự kiến, thời gian xuất phát và thời gian dự kiến đến của từng chuyến hàng. Mọi sự chậm trễ trong tiến độ vận chuyển do lỗi của Bên B phải được thông báo ngay cho Bên A và có lý do chính đáng.
Điều 3. Cước phí vận chuyển và phương thức thanh toán
- Cước phí vận chuyển: Cước phí vận chuyển được tính theo đơn giá [Ghi rõ đơn giá, ví dụ: VNĐ/tấn, VNĐ/m3, VNĐ/chuyến, hoặc VNĐ/km]. Đơn giá vận chuyển cho từng loại Hàng hóa và khoảng cách vận chuyển cụ thể sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 2 – Bảng giá cước vận chuyển, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Tổng giá trị Hợp đồng ước tính là [Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ] Việt Nam đồng. Giá trị này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT), chi phí bốc xếp tại điểm đi (nếu Bên B chịu trách nhiệm), phí cầu đường, và các chi phí khác liên quan đến vận chuyển (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cước phí vận chuyển cho Bên B theo phương thức [Chuyển khoản/Tiền mặt] định kỳ [Hàng tuần/Hàng tháng] vào ngày [Ghi rõ ngày cụ thể, ví dụ: ngày 05] của kỳ thanh toán, dựa trên khối lượng Hàng hóa thực tế đã vận chuyển và được nghiệm thu, cùng với hóa đơn hợp lệ do Bên B xuất trình. Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên B để nhận thanh toán là: [Ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng của Bên B].
Điều 4. Chứng từ và thủ tục pháp lý
- Trách nhiệm của Bên A: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các giấy tờ, chứng từ hợp pháp liên quan đến nguồn gốc Hàng hóa, giấy phép khai thác, vận chuyển lâm sản theo quy định của pháp luật (ví dụ: bảng kê lâm sản, lệnh điều động, phiếu xuất kho, giấy xác nhận của cơ quan kiểm lâm, v.v.) cho Bên B trước mỗi chuyến vận chuyển. Bên A cam kết các chứng từ này là hợp lệ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của Hàng hóa.
- Trách nhiệm của Bên B: Bên B có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các chứng từ do Bên A cung cấp trước khi nhận Hàng hóa để vận chuyển. Trong quá trình vận chuyển, Bên B phải đảm bảo các chứng từ hợp pháp luôn đi kèm Hàng hóa để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan chức năng. Bên B phải tuân thủ mọi quy định pháp luật về giao thông và vận chuyển lâm sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên giao vận chuyển)
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thực hiện vận chuyển đúng chủng loại, số lượng, chất lượng Hàng hóa, đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
- Kiểm tra, giám sát quá trình vận chuyển, tình trạng Hàng hóa trên phương tiện của Bên B.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Hàng hóa bị mất mát, hư hỏng, hoặc giao chậm do lỗi của Bên B.
- Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về vị trí và tiến độ của chuyến hàng.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các chứng từ, giấy tờ hợp pháp liên quan đến Hàng hóa cho Bên B trước khi vận chuyển.
- Chuẩn bị Hàng hóa sẵn sàng tại Điểm đi theo đúng thời gian hẹn, đảm bảo Hàng hóa được phân loại, đóng gói (nếu cần) và kiểm đếm đúng quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc tiếp cận Điểm đi và Điểm đến, cũng như trong quá trình bốc xếp Hàng hóa (nếu Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp).
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước phí vận chuyển cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của Hàng hóa và các vi phạm pháp luật liên quan đến nguồn gốc Hàng hóa.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên nhận vận chuyển)
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quy cách đóng gói, xếp dỡ và bảo quản hàng hóa
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Giao nhận hàng hóa tại điểm đi và điểm đến
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm về an toàn và bảo hiểm hàng hóa
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bất khả kháng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Điều khoản chung
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Hiệu lực hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn cho các điều khoản còn trống hoặc muốn đảm bảo hợp đồng được soạn thảo tối ưu nhất cho quyền lợi của mình, đừng ngần ngại liên hệ với PVL Group để được tư vấn chuyên nghiệp và kịp thời!