Hợp đồng thuê lao động cho dây chuyền chế biến thịt

Công ty luật PVL GROUP chuyên soạn thảo các Hợp đồng thuê lao động cho dây chuyền chế biến thịt. Liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu!

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ LAO ĐỘNG

Số: …../2025/HĐTLĐ-DCCB

Hôm nay, ngày 01 tháng 7 năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng], chúng tôi gồm:

CĂN CỨ:

  • Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của Bên A và khả năng đáp ứng của Bên B.

BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG/DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỊT):

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………………… Chức vụ: …………………………………………………

BÊN B (BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG/DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG):

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………
  • Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động số: [Số giấy phép, cơ quan cấp, ngày cấp]
  • Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………………… Chức vụ: …………………………………………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê lao động cho dây chuyền chế biến thịt với các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI HỢP ĐỒNG

  1. Đối tượng: Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung ứng lao động để làm việc tại các vị trí trên dây chuyền chế biến thịt của Bên A (sau đây gọi chung là “Người lao động thuê lại”).
  2. Phạm vi dịch vụ cung ứng lao động:
    • Cung ứng số lượng Người lao động thuê lại theo yêu cầu của Bên A tại các vị trí [Ví dụ: công nhân sơ chế, công nhân đóng gói, công nhân vận hành máy, nhân viên kiểm phẩm] trên dây chuyền sản xuất tại nhà máy chế biến thịt của Bên A đặt tại [Địa chỉ nhà máy].
    • Đảm bảo Người lao động thuê lại có đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức, chuyên môn, kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc.
    • Đảm bảo Người lao động thuê lại tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh lao động, nội quy, quy chế của Bên A.
    • Thực hiện các trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với Người lao động thuê lại theo quy định của pháp luật lao động và các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  3. Mục đích thuê lao động: Nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, chế biến thịt của Bên A trong các giai đoạn cao điểm, dự án, hoặc các nhu cầu khác theo thỏa thuận.

ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ THỜI HẠN LÀM VIỆC CỦA LAO ĐỘNG

  1. Số lượng lao động: Số lượng Người lao động thuê lại cụ thể cho từng vị trí và từng thời điểm sẽ được xác định theo Đơn đặt hàng lao động (Service Order) do Bên A phát hành và được Bên B xác nhận.
  2. Tiêu chuẩn lao động: Người lao động thuê lại do Bên B cung ứng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
    • Có đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
    • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Có sức khỏe tốt, được khám sức khỏe định kỳ và đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Y tế đối với ngành nghề chế biến thực phẩm.
    • Có hồ sơ lao động đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
    • Có các kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết và phù hợp với vị trí công việc theo yêu cầu của Bên A.
    • Đã được đào tạo về an toàn vệ sinh lao động và vệ sinh an toàn thực phẩm (đặc biệt đối với môi trường chế biến thịt).
  3. Thời hạn làm việc: Thời hạn thuê lao động cho từng nhóm/cá nhân Người lao động thuê lại sẽ được quy định cụ thể trong Đơn đặt hàng lao động, nhưng không vượt quá [Thời hạn tối đa theo quy định pháp luật về cho thuê lại lao động, ví dụ: 12 tháng]. Hợp đồng này là Hợp đồng khung, việc thuê lao động cụ thể sẽ được triển khai qua các Đơn đặt hàng.

ĐIỀU 3: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC

  1. Chế độ làm việc:
    • Thời gian làm việc: Tuân thủ quy định của Bộ luật Lao động và nội quy lao động của Bên A. Thông thường là [Số giờ] giờ/ngày, [Số ngày] ngày/tuần. Làm thêm giờ (nếu có) phải được sự đồng ý của Người lao động và tuân thủ quy định pháp luật.
    • Địa điểm làm việc: Tại nhà máy chế biến thịt của Bên A tại [Địa chỉ nhà máy].
    • Trang bị bảo hộ lao động: Bên A có trách nhiệm trang bị đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo, giày, mũ, khẩu trang, găng tay, v.v.) và các dụng cụ cần thiết cho Người lao động thuê lại để thực hiện công việc.
  2. Tiền lương và phụ cấp:
    • Mức lương cơ bản của Người lao động thuê lại sẽ được quy định cụ thể trong từng Đơn đặt hàng lao động, phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và thỏa thuận của hai bên.
    • Các khoản phụ cấp (nếu có): Phụ cấp ăn ca, phụ cấp chuyên cần, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại (nếu có), v.v., sẽ được xác định theo quy chế của Bên A hoặc thỏa thuận riêng.
    • Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, ngày lễ, Tết sẽ được thanh toán theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành.
  3. Các chế độ khác:
    • Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp: Bên B chịu trách nhiệm đóng đầy đủ các loại bảo hiểm bắt buộc cho Người lao động thuê lại theo quy định pháp luật.
    • Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ, ốm đau, thai sản: Tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động.
    • Chế độ khen thưởng, kỷ luật: Áp dụng theo quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của Bên A.
    • Đào tạo, huấn luyện: Bên A có trách nhiệm huấn luyện chuyên môn, kỹ năng vận hành máy móc, quy trình sản xuất và quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm tại nơi làm việc cho Người lao động thuê lại. Bên B có trách nhiệm đảm bảo Người lao động thuê lại tham gia và tuân thủ các khóa huấn luyện này.

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Phí dịch vụ: Phí dịch vụ thuê lao động sẽ được tính trên cơ sở [Ví dụ: số giờ làm việc thực tế của Người lao động (VNĐ/giờ/người) / số ngày làm việc thực tế (VNĐ/ngày/người) / theo đầu người (VNĐ/người/tháng)].
    • Mức phí cụ thể cho từng vị trí và từng thời điểm sẽ được quy định trong Đơn đặt hàng lao động.
    • Phí dịch vụ này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
    • Phí dịch vụ bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp, chi phí đóng bảo hiểm, chi phí quản lý của Bên B và lợi nhuận hợp lý của Bên B.
  2. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là tổng phí dịch vụ phát sinh trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng này.
  3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
  4. Tiến độ thanh toán: Thanh toán theo định kỳ hàng tháng, trong vòng [Số ngày] ngày kể từ ngày Bên A nhận được Hóa đơn giá trị gia tăng và bảng kê chi tiết số giờ/ngày công thực tế của Người lao động thuê lại trong tháng đó.
  5. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

  1. Trách nhiệm của Bên A:
    • Trực tiếp quản lý, điều hành, giám sát Người lao động thuê lại trong quá trình làm việc, bao gồm phân công công việc, kiểm tra tiến độ, chất lượng công việc, quản lý giờ giấc.
    • Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, đầy đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
    • Cung cấp các công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị cần thiết cho Người lao động thuê lại thực hiện công việc.
    • Huấn luyện và phổ biến đầy đủ nội quy lao động, quy trình an toàn vệ sinh lao động, quy định về an toàn thực phẩm cho Người lao động thuê lại.
    • Giải quyết các vấn đề phát sinh tại chỗ liên quan đến công việc của Người lao động thuê lại.
  2. Trách nhiệm của Bên B:
    • Là người sử dụng lao động chính thức đối với Người lao động thuê lại, có trách nhiệm ký kết hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm, chi trả lương, thưởng và thực hiện các chế độ khác theo quy định pháp luật.
    • Đảm bảo Người lao động thuê lại do mình cung ứng tuân thủ các quy định, chỉ đạo của Bên A trong quá trình làm việc.
    • Xử lý các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động (kỷ luật, tranh chấp) giữa Bên B và Người lao động thuê lại.
    • Thay thế Người lao động thuê lại trong trường hợp không đạt yêu cầu công việc, vi phạm kỷ luật, hoặc có nhu cầu thay đổi khác theo thỏa thuận.
  3. Phối hợp giữa hai bên: Hai bên cam kết phối hợp chặt chẽ, thông báo kịp thời cho nhau về mọi vấn đề phát sinh liên quan đến Người lao động thuê lại để cùng giải quyết.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN VÀ GIA HẠN HỢP ĐỒNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B (BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 9: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 10: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 14: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *