Hợp đồng mua bán gỗ rừng trồng

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán gỗ rừng trồng chi tiết, đảm bảo lợi thế pháp lý cho bạn khi phát sinh tranh chấp. Liên hệ ngay để được hỗ trợ chuyên sâu!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ RỪNG TRỒNG

Số: […….]/HĐMBGRT-PVL

Hôm nay, ngày […….] tháng […….] năm […….], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH111 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thông tin các bên

BÊN A (Bên bán gỗ rừng trồng):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân: ……………………………………………………………………..
  • Địa chỉ trụ sở/thường trú: ……………………………………………………………………..
  • Mã số thuế/CMND/CCCD/Giấy phép kinh doanh: ……………………………………………………………………..
  • Người đại diện: …………………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………..
  • Email: ……………………………………………………………………..
  • Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất rừng (nếu có): ……………………………………………………………………..
  • Giấy phép khai thác gỗ số (nếu có): ……………………………………………………………………..

BÊN B (Bên mua gỗ rừng trồng):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân: ……………………………………………………………………..
  • Địa chỉ trụ sở/thường trú: ……………………………………………………………………..
  • Mã số thuế/CMND/CCCD/Giấy phép kinh doanh: ……………………………………………………………………..
  • Người đại diện: …………………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………..
  • Email: ……………………………………………………………………..
  • Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán gỗ rừng trồng này với các điều khoản và điều kiện sau:


Điều khoản chi tiết hợp đồng

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A bán và Bên B mua một khối lượng gỗ rừng trồng nhất định, được khai thác từ diện tích rừng thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Bên A.

1.2. Thông tin chi tiết về gỗ mua bán:

a) Nguồn gốc gỗ: Gỗ được khai thác từ rừng trồng tại lô [Số lô], khoảnh [Số khoảnh], tiểu khu [Số tiểu khu], thuộc địa giới hành chính [Xã/Phường], [Huyện/Quận], [Tỉnh/Thành phố].

b) Loại gỗ: [Liệt kê các loại gỗ, ví dụ: Gỗ Thông, Gỗ Keo, Gỗ Bạch đàn, Gỗ Tràm, v.v.].

c) Khối lượng dự kiến: [Số] m3 (mét khối) hoặc [Số] tấn gỗ tròn/xẻ theo phương thức đo đếm thống nhất giữa hai bên. Khối lượng thực tế sẽ được xác định tại thời điểm giao nhận.

d) Tiêu chuẩn chất lượng và quy cách:

i. Gỗ tròn: Chiều dài tối thiểu [Số] mét, đường kính gốc/ngọn tối thiểu [Số] cm, độ cong cho phép [Số]%, không mục ruỗng, không sâu bệnh lớn, không có dị tật nghiêm trọng ảnh hưởng đến chất lượng.

ii. Gỗ xẻ (nếu có): Kích thước (chiều dài x chiều rộng x chiều dày), chất lượng mặt gỗ, độ ẩm, không nứt nẻ, không cong vênh, v.v.

e) Tình trạng gỗ: Gỗ khai thác tại rừng/gỗ đã tập kết tại bãi [Địa điểm tập kết ban đầu].

1.3. Bên A cam kết gỗ được mua bán theo Hợp đồng này là hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc và tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

Điều 2. Giá cả và Phương thức thanh toán

2.1. Giá bán gỗ:

a) Đơn giá bán gỗ là: [Số tiền bằng số] VNĐ/m3 (hoặc tấn) (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam trên mét khối/tấn gỗ). Đơn giá này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan (ví dụ: chi phí khai thác, vận chuyển, bốc xếp, v.v.).

b) Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định dựa trên khối lượng gỗ thực tế được giao nhận và đơn giá đã thỏa thuận.

c) Tổng giá trị ước tính của Hợp đồng là: [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền mua gỗ cho Bên A bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt theo các đợt sau:

a) Đợt 1 (Đặt cọc): [Tỷ lệ hoặc số tiền] tổng giá trị ước tính Hợp đồng, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

b) Các đợt tiếp theo: Thanh toán theo khối lượng gỗ đã được giao nhận và nghiệm thu theo định kỳ [Số] ngày/tuần/tháng, hoặc theo từng chuyến xe/lô hàng. Mỗi đợt thanh toán sẽ dựa trên khối lượng thực tế đã nghiệm thu và đơn giá đã thỏa thuận.

c) Đợt cuối (Thanh toán quyết toán): Số tiền còn lại, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A bàn giao đủ toàn bộ khối lượng gỗ và hai bên ký Biên bản nghiệm thu tổng thể, quyết toán Hợp đồng.

2.3. Tài khoản thanh toán:

* Tên tài khoản: [Tên chủ tài khoản]

* Số tài khoản: [Số tài khoản]

* Ngân hàng: [Tên ngân hàng]

2.4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán quá [Số] ngày so với thời hạn quy định, Bên B sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là [Mức lãi suất, ví dụ: 0,05%/ngày] trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.

Điều 3. Thời gian và Địa điểm giao nhận gỗ

3.1. Thời gian giao hàng: Bên A cam kết giao gỗ cho Bên B trong khoảng thời gian từ ngày […….] đến ngày […….], hoặc theo tiến độ cụ thể được quy định trong Phụ lục 01: Kế hoạch giao nhận gỗ đính kèm Hợp đồng này.

* Trong trường hợp có sự chậm trễ ngoài ý muốn, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B bằng văn bản và hai bên sẽ cùng thỏa thuận để điều chỉnh thời gian giao hàng.

3.2. Địa điểm giao hàng: Gỗ sẽ được giao tại [Địa điểm cụ thể, ví dụ: Hiện trường khai thác tại lô rừng, bãi tập kết của Bên A tại địa chỉ …, kho của Bên B tại địa chỉ …, v.v.].

3.3. Phương thức giao nhận và kiểm định:

a) Bên A chịu trách nhiệm khai thác, tập kết gỗ tại địa điểm giao hàng. Bên B chịu trách nhiệm vận chuyển gỗ từ địa điểm giao hàng về kho/nhà máy của mình (hoặc theo thỏa thuận chi phí vận chuyển do Bên A chịu nếu có).

b) Tại thời điểm giao nhận, đại diện của cả hai bên sẽ cùng tiến hành đo đếm, kiểm tra khối lượng, chủng loại và chất lượng gỗ theo các tiêu chuẩn đã thỏa thuận. Việc đo đếm và kiểm tra sẽ được thực hiện theo phương pháp [Phương pháp đo đếm, ví dụ: Đo từng cây, đo lô, đo khúc, v.v.] bằng dụng cụ [Tên dụng cụ đo đếm, ví dụ: Thước kẹp, thước dây, v.v.].

c) Kết quả đo đếm, kiểm tra sẽ được ghi nhận vào Biên bản giao nhận gỗ, có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. Biên bản này là căn cứ để tính toán khối lượng thực tế và thanh toán.

d) Bên B có quyền từ chối nhận toàn bộ hoặc một phần gỗ nếu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, quy cách hoặc không đúng chủng loại, số lượng như đã thỏa thuận.

Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A (Bên bán)

4.1. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền mua gỗ theo Điều 3 của Hợp đồng.

b) Yêu cầu Bên B tiếp nhận gỗ đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

c) Kiểm tra, giám sát việc đo đếm, kiểm định chất lượng gỗ của Bên B tại thời điểm giao nhận.

d) Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng (ví dụ: chậm nhận gỗ, từ chối nhận gỗ không có căn cứ).

e) Tạm ngừng giao hàng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản thanh toán hoặc tiếp nhận gỗ.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a) Khai thác và cung cấp gỗ đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và quy cách đã thỏa thuận. Đảm bảo gỗ có nguồn gốc hợp pháp, đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc (giấy phép khai thác, bảng kê lâm sản, v.v.) và tuân thủ quy định pháp luật.

b) Chuẩn bị gỗ sẵn sàng để giao tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận.

c) Cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến gỗ để Bên B có thể vận chuyển và sử dụng hợp pháp.

d) Phối hợp với Bên B trong việc đo đếm, kiểm định và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận.

e) Chịu trách nhiệm về chất lượng gỗ cho đến thời điểm gỗ được giao nhận và nghiệm thu bởi Bên B.

Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B (Bên mua)

5.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A cung cấp gỗ đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách và thời gian đã thỏa thuận.

b) Kiểm tra, đo đếm và kiểm định chất lượng gỗ tại thời điểm giao nhận. Từ chối nhận gỗ không đạt tiêu chuẩn.

c) Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ để vận chuyển và lưu thông hợp pháp.

d) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng (ví dụ: giao thiếu, giao sai chủng loại, chất lượng, chậm giao).

e) Chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền mua gỗ cho Bên A theo Điều 3 của Hợp đồng.

b) Cử đại diện có thẩm quyền để tiếp nhận, đo đếm và kiểm định gỗ tại địa điểm và thời gian giao hàng.

c) Chịu trách nhiệm vận chuyển gỗ từ địa điểm giao hàng về kho/nhà máy của mình (trừ khi có thỏa thuận khác) và đảm bảo các thủ tục pháp lý liên quan đến vận chuyển, lưu thông gỗ.

d) Chịu trách nhiệm bảo quản gỗ sau khi đã nhận và nghiệm thu.

e) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, địa điểm và thời gian nhận gỗ để Bên A có kế hoạch giao hàng phù hợp.

Điều 6. Giấy tờ pháp lý và thủ tục liên quan

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Vận chuyển và rủi ro

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo hành chất lượng gỗ (nếu có)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Xử lý gỗ không đúng quy cách/chất lượng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chậm trễ và phạt vi phạm

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Hiệu lực hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành [Số] bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *