Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán nhà ở trả góp chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở TRẢ GÓP
Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-NOTG
Hôm nay, ngày …. tháng…..năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng, thường là Văn phòng Công chứng], chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này được lập trên cơ sở:
- Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động mua bán bất động sản và trả góp.
BÊN BÁN (BÊN A):
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
- Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Mã số thuế cá nhân: …………………………………………………………………………
- Trường hợp có nhiều đồng sở hữu (hộ gia đình, vợ/chồng, đồng thừa kế): (Liệt kê đầy đủ thông tin của từng đồng sở hữu và cam kết tất cả đồng sở hữu đều đồng ý bán và cùng ký kết/ủy quyền ký kết hợp đồng này).
BÊN MUA (BÊN B):
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
- Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Mã số thuế cá nhân: …………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở trả góp này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A bán và Bên B mua một căn nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/biệt thự/nhà phố và quyền sử dụng đất (nếu có) tại địa chỉ cụ thể sau đây (sau đây gọi là “Nhà Ở”) theo hình thức trả góp:
- Thông tin chi tiết về Nhà Ở:
- Loại hình nhà ở: [Ghi rõ: Nhà ở riêng lẻ/Căn hộ chung cư/Biệt thự/Nhà phố]
- Địa chỉ Nhà Ở: [Ghi rõ số nhà, đường, hẻm/ngõ (nếu có), phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố].
- Đối với nhà ở gắn liền với đất (nhà phố, biệt thự, nhà ở riêng lẻ):
- Thửa đất số: [ghi rõ số thửa đất]
- Tờ bản đồ số: [ghi rõ số tờ bản đồ]
- Diện tích đất: [ghi rõ diện tích bằng số và chữ, ví dụ: 100 m² (Một trăm mét vuông)].
- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng.
- Mục đích sử dụng đất: [Ghi rõ: Đất ở tại đô thị/Đất ở tại nông thôn].
- Thời hạn sử dụng đất: [Ghi rõ: Lâu dài/Đến ngày…tháng…năm…].
- Nguồn gốc sử dụng đất: [Ghi rõ: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, v.v.].
- Diện tích sàn xây dựng: [ghi rõ diện tích bằng số và chữ, ví dụ: 250 m² (Hai trăm năm mươi mét vuông)].
- Số tầng: [ghi rõ số tầng, ví dụ: 03 tầng + 01 tum].
- Năm hoàn thành xây dựng: [ghi rõ năm].
- Đối với căn hộ chung cư:
- Tên Dự án chung cư: [ghi rõ tên dự án]
- Tòa nhà/Block: [ghi rõ tên tòa nhà/Block]
- Tầng số: [ghi rõ tầng số]
- Căn số: [ghi rõ số căn]
- Diện tích thông thủy: [ghi rõ diện tích bằng số và chữ, ví dụ: 85 m² (Tám mươi lăm mét vuông)].
- Các thông số kỹ thuật khác (số phòng ngủ, vệ sinh, ban công, v.v.): [ghi rõ chi tiết].
- Giấy tờ pháp lý của Nhà Ở:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: [ghi rõ số GCN], số vào sổ cấp GCN: [ghi rõ số vào sổ] do [Cơ quan cấp GCN] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. (Bản gốc Giấy chứng nhận được đính kèm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này).
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): [ví dụ: Giấy phép xây dựng, bản vẽ hoàn công, Hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư].
- Hiện trạng Nhà Ở tại thời điểm mua bán:
- Nhà Ở được mua bán theo hiện trạng thực tế tại thời điểm ký kết Hợp đồng này. Bên B đã xem xét kỹ lưỡng và đồng ý với hiện trạng của Nhà Ở.
- Các tài sản gắn liền với Nhà Ở được mua bán cùng Nhà Ở, bao gồm: [Liệt kê cụ thể các tài sản gắn liền (nếu có) như hệ thống tủ âm tường, điều hòa, bình nóng lạnh, nội thất cố định, cây xanh lâu năm, v.v.]. Danh mục chi tiết các tài sản gắn liền được đính kèm tại Phụ lục 01 – Danh mục tài sản gắn liền.
- Tình trạng pháp lý của Nhà Ở:
- Bên A cam kết Nhà Ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên A (hoặc các đồng sở hữu hợp pháp) và đủ điều kiện để chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Nhà Ở không bị tranh chấp, không bị khiếu nại, không bị cầm cố, thế chấp (trừ trường hợp thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ trả góp theo Hợp đồng này), không bị phong tỏa, không thuộc diện bị cấm giao dịch hoặc các hạn chế khác theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết Hợp đồng này. Bên A cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Điều 2. Giá trị Hợp Đồng và Phương thức Thanh toán Trả Góp
- Giá mua bán Nhà Ở:
- Tổng giá trị Hợp đồng mua bán Nhà Ở (sau đây gọi là “Tổng Giá Trị”) là: [ghi rõ tổng số tiền bằng số và bằng chữ, cùng đơn vị tiền tệ, ví dụ: TÁM TỶ TÁM TRĂM TRIỆU ĐỒNG CHẴN (8.800.000.000 VNĐ)].
- Giá này là giá cuối cùng, không thay đổi và đã bao gồm toàn bộ giá trị quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình nhà ở gắn liền với đất (hoặc giá trị căn hộ và phần sở hữu chung đối với chung cư) cùng các tài sản gắn liền khác quy định tại Điều 1.3.
- Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu Nhà Ở, bao gồm nhưng không giới hạn: Thuế thu nhập cá nhân (đối với Bên A), Lệ phí trước bạ (đối với Bên B), Phí thẩm định hồ sơ, Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mang tên Bên B, v.v., sẽ do [Bên A chịu/Bên B chịu/Hai bên cùng chịu theo tỷ lệ…] theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao dịch.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Cơ cấu thanh toán:
- Khoản tiền trả trước (đợt đầu): Bên B sẽ thanh toán số tiền [ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ, ví dụ: 2.640.000.000 VNĐ (Hai tỷ sáu trăm bốn mươi triệu đồng chẵn)], tương đương [30]% của Tổng Giá Trị ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng này tại phòng công chứng.
- Khoản tiền trả góp: Số tiền còn lại là [ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ, ví dụ: 6.160.000.000 VNĐ (Sáu tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)], tương đương [70]% của Tổng Giá Trị, sẽ được Bên B thanh toán trả góp cho Bên A.
- Điều khoản trả góp:
- Số kỳ trả góp: [ghi rõ số kỳ, ví dụ: 60 kỳ] (tương đương 05 năm).
- Tần suất trả góp: [Hàng tháng/Hàng quý/Hàng năm].
- Số tiền gốc trả góp mỗi kỳ: Tổng khoản tiền trả góp chia cho số kỳ trả góp.
- Lãi suất trả góp:
- Lãi suất cố định: [ghi rõ %] /năm trong suốt thời gian trả góp.
- Hoặc: Lãi suất thả nổi: Bằng lãi suất cơ bản của Ngân hàng [Tên Ngân hàng tham chiếu] cộng với biên độ [số]% /năm. Lãi suất sẽ được điều chỉnh định kỳ [số] tháng một lần. (Chi tiết cách tính và điều chỉnh lãi suất sẽ được quy định rõ trong Phụ lục 02 – Lịch trình thanh toán và công thức tính lãi suất).
- Thời điểm thanh toán mỗi kỳ: Vào ngày [ghi rõ ngày, ví dụ: 05] của mỗi [tháng/quý/năm] hoặc trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo thanh toán (nếu có).
- Phương thức thanh toán trả góp: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A nêu tại Điều 2.3.
- Phạt trả chậm: Trường hợp Bên B trả chậm khoản tiền trả góp theo lịch trình, Bên B sẽ phải chịu phạt lãi suất quá hạn theo quy định của pháp luật về cho vay và thỏa thuận tại Hợp đồng này, cụ thể là: [ghi rõ mức lãi suất phạt, ví dụ: 150% lãi suất thông thường của kỳ hạn đó cho mỗi ngày chậm trả].
- Trả nợ trước hạn: Bên B có quyền thanh toán toàn bộ hoặc một phần khoản tiền trả góp trước thời hạn mà không phải chịu bất kỳ khoản phí phạt nào [Có/Không. Nếu Có, quy định rõ phí phạt nếu có, ví dụ: phí phạt trả trước hạn là 1% trên số tiền trả trước hạn].
Điều 3. Thời gian và Địa điểm Bàn giao Nhà Ở và Hồ sơ pháp lý
- Thời gian bàn giao Nhà Ở:
- Bên A cam kết bàn giao Nhà Ở (hiện trạng, chìa khóa và các tài sản gắn liền theo Điều 1.3 và Phụ lục 01) cho Bên B vào hoặc trước ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (hoặc ngay sau khi Bên B đã thanh toán Đợt 1 và hoàn tất các thủ tục công chứng Hợp đồng).
- Việc bàn giao sẽ được thực hiện khi Nhà Ở không còn người ở và tài sản cá nhân của Bên A (trừ các tài sản gắn liền theo Hợp đồng) đã được di chuyển hết.
- Địa điểm bàn giao Nhà Ở: Nhà Ở sẽ được bàn giao tại địa chỉ: [Địa chỉ cụ thể của Nhà Ở].
- Thủ tục bàn giao Nhà Ở:
- Tại thời điểm bàn giao Nhà Ở, đại diện của hai bên sẽ cùng kiểm tra tình trạng Nhà Ở so với hiện trạng và danh mục đã thỏa thuận tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
- Hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao Nhà Ở. Biên bản này là căn cứ pháp lý xác nhận việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ bàn giao và Bên B đã nhận Nhà Ở. Kể từ thời điểm ký Biên bản bàn giao, mọi rủi ro liên quan đến Nhà Ở (mất mát, hư hỏng do nguyên nhân khách quan, thiên tai) sẽ chuyển sang Bên B. Bên B có quyền sử dụng, khai thác Nhà Ở.
- Bên B có trách nhiệm đến nhận bàn giao Nhà Ở theo đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo trước cho Bên A, hoặc từ chối nhận bàn giao mà không có lỗi của Bên A, thì Nhà Ở được xem là đã bàn giao cho Bên B kể từ ngày hết hạn nhận bàn giao được nêu trong thông báo của Bên A.
- Bàn giao hồ sơ pháp lý:
- Tại thời điểm công chứng Hợp đồng này: Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các bản sao có chứng thực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ pháp lý liên quan để Bên B có thể thực hiện thủ tục đăng ký biến động.
- Tại thời điểm Bên B đã thanh toán đầy đủ Tổng Giá Trị Hợp đồng: Bên A sẽ bàn giao bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được sang tên cho Bên B, cùng với các giấy tờ gốc khác liên quan (Hồ sơ hoàn công, v.v.) theo danh mục quy định tại Biên bản bàn giao hồ sơ. Việc bàn giao hồ sơ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao hồ sơ có chữ ký của đại diện hai bên.
Điều 4. Thủ tục đăng ký biến động (sang tên) quyền sở hữu Nhà Ở và quyền sử dụng đất
- Trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này được công chứng, Bên B có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sở hữu Nhà Ở và quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyền sở hữu Nhà Ở sẽ được đăng ký sang tên cho Bên B ngay sau khi Hợp đồng này được công chứng, bất kể việc thanh toán chưa hoàn tất. Tuy nhiên, để đảm bảo nghĩa vụ trả góp của Bên B, Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở và quyền sử dụng đất sau khi được sang tên cho Bên B sẽ được Bên A giữ lại hoặc được công chứng viên/tổ chức tài chính (nếu có) giữ để làm tài sản bảo đảm cho đến khi Bên B hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này. Hoặc Nhà Ở sẽ được đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo nghĩa vụ trả góp cho Bên A.
- Bên A có trách nhiệm phối hợp và cung cấp đầy đủ các giấy tờ gốc/bản sao có chứng thực cần thiết, có mặt khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu để Bên B hoàn tất thủ tục sang tên Giấy chứng nhận.
- Các chi phí liên quan đến thủ tục sang tên Giấy chứng nhận (lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (nếu Bên A chịu), phí thẩm định, lệ phí cấp GCN, v.v.) sẽ do [Bên B/Bên A/Hai bên cùng chịu theo tỷ lệ…] theo thỏa thuận tại Điều 2.1 và theo quy định của pháp luật.
- Nếu một trong hai bên cố tình trì hoãn hoặc không hợp tác trong việc hoàn tất thủ tục sang tên Giấy chứng nhận mà không có lý do chính đáng, bên vi phạm sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo Điều 7 và bồi thường thiệt hại theo Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên
- Quyền của Bên A (Bên Bán):
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền trả trước và các kỳ trả góp theo Hợp đồng này, bao gồm cả tiền gốc và lãi.
- Yêu cầu Bên B tuân thủ các quy định, nội quy của khu dân cư/tòa nhà (nếu có) và các quy định pháp luật liên quan trong quá trình sử dụng Nhà Ở.
- Được giữ lại bản gốc Giấy chứng nhận hoặc Nhà Ở được thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ trả góp của Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất thanh toán.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này trong trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thanh toán.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
- Yêu cầu Bên B hoàn trả Nhà Ở và toàn bộ tài sản gắn liền trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Bên B.
- Nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán):
- Đảm bảo Nhà Ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp và đủ điều kiện để chuyển nhượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.
- Bàn giao Nhà Ở đúng hiện trạng, chất lượng, và các tài sản gắn liền đã cam kết tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
- Phối hợp và hỗ trợ Bên B trong việc hoàn tất các thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu Nhà Ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên A phải chịu theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này (đặc biệt là Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản).
- Đảm bảo các hệ thống điện, nước, internet (nếu có) tại Nhà Ở hoạt động bình thường tại thời điểm bàn giao và các khoản chi phí điện, nước, internet, phí quản lý (nếu có) phát sinh trước thời điểm bàn giao sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán.
- Di chuyển toàn bộ tài sản không thuộc danh mục chuyển nhượng ra khỏi Nhà Ở trước thời điểm bàn giao.
- Bàn giao bản gốc Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở và quyền sử dụng đất đã được sang tên cho Bên B ngay sau khi Bên B hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ thanh toán (cả gốc và lãi) theo Hợp đồng này.
- Quyền của Bên B (Bên Mua):
- Được quyền nhận bàn giao và sử dụng Nhà Ở ngay sau khi hoàn thành Đợt 1 và thủ tục công chứng, bất kể việc thanh toán trả góp chưa hoàn tất.
- Được yêu cầu Bên A bàn giao Nhà Ở đúng thời gian, địa điểm và hiện trạng, tiêu chuẩn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Được yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ pháp lý liên quan đến Nhà Ở.
- Được nhận bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đứng tên mình sau khi đã thanh toán đầy đủ Tổng Giá Trị Hợp đồng (cả gốc và lãi).
- Từ chối nhận bàn giao Nhà Ở nếu Nhà Ở không đúng hiện trạng đã cam kết hoặc có hư hỏng không phải do lỗi của Bên B và yêu cầu Bên A khắc phục.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
- Có quyền trả nợ trước hạn theo thỏa thuận tại Điều 2.4.
- Nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua):
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản tiền trả trước và các khoản tiền trả góp (cả gốc và lãi) cho Bên A theo tiến độ và phương thức đã thỏa thuận tại Điều 2.
- Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này và các quy định pháp luật về nhà ở, đất đai, xây dựng, môi trường và trật tự an toàn xã hội sau khi nhận bàn giao và trong quá trình sử dụng Nhà Ở.
- Chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên B phải chịu theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này (đặc biệt là Lệ phí trước bạ).
- Đến nhận bàn giao Nhà Ở đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A.
- Thanh toán các khoản chi phí điện, nước, internet, phí quản lý (nếu có) phát sinh kể từ thời điểm nhận bàn giao Nhà Ở.
- Thực hiện các thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu Nhà Ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách nhanh chóng.
- Bảo quản Nhà Ở và các tài sản gắn liền trong suốt thời gian trả góp. Không được bán, tặng cho, thế chấp (ngoài thế chấp cho Bên A theo Hợp đồng này), hoặc thực hiện bất kỳ giao dịch nào khác liên quan đến Nhà Ở khi chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên A.
- Chịu mọi rủi ro về Nhà Ở kể từ thời điểm nhận bàn giao.
Điều 6. Cam kết về tình trạng pháp lý và quy hoạch
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quy định về Phạt vi phạm Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bảo mật thông tin
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng và Điều khoản cuối cùng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật.
BÊN BÁN (BÊN A) | BÊN MUA (BÊN B) |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |