Giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên vệ sinh là văn bản xác nhận các sản phẩm bảo hộ như găng tay, khẩu trang, ủng cao su, áo khoác chống hóa chất… phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương. Đây là chứng nhận do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp nhằm đảm bảo thiết bị bảo hộ đáp ứng các yêu cầu an toàn khi sử dụng trong môi trường làm việc đặc thù.
Đối với ngành dịch vụ vệ sinh, đặc biệt là vệ sinh công nghiệp, nhà máy, bệnh viện, khu chế xuất, khu thương mại, nhân viên thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất tẩy rửa, vi khuẩn, bụi bẩn hoặc bề mặt trơn trượt. Vì thế, trang bị đầy đủ và đúng chuẩn thiết bị bảo hộ lao động là điều kiện bắt buộc theo Luật An toàn, vệ sinh lao động và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn là cơ sở để doanh nghiệp chứng minh sản phẩm bảo hộ cung cấp cho người lao động đạt chất lượng, an toàn và phù hợp với quy định pháp luật. Đồng thời, đây còn là yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ mời thầu, kiểm tra định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước, cũng như là điều kiện cần thiết trong các hệ thống tiêu chuẩn như ISO 45001, SA8000.
Luật PVL Group tự hào là đơn vị uy tín chuyên tư vấn và thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động, đặc biệt trong lĩnh vực vệ sinh. Chúng tôi hỗ trợ đầy đủ từ khâu đánh giá, thử nghiệm mẫu đến xin cấp chứng nhận và công bố hợp chuẩn, đảm bảo nhanh chóng – chính xác – tiết kiệm.
1. Trình tự thủ tục xin giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên vệ sinh
Để thiết bị bảo hộ được lưu thông hợp pháp trên thị trường và sử dụng trong môi trường lao động có yêu cầu an toàn cao, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chứng nhận hợp chuẩn theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn áp dụng
Doanh nghiệp cần xác định sản phẩm thuộc loại nào (găng tay, khẩu trang, ủng, kính bảo hộ, mũ, mặt nạ…), sau đó lựa chọn tiêu chuẩn tương ứng cần áp dụng. Ví dụ:
– TCVN 8789:2011 cho quần áo bảo hộ
– TCVN 5586:2009 cho găng tay cao su
– TCVN 5587:1991 cho ủng bảo hộ
– TCVN 7312:2003 cho kính bảo hộ…
Bước 2: Lựa chọn tổ chức chứng nhận hợp chuẩn
Doanh nghiệp đăng ký chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định. Đây là các tổ chức có năng lực kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn tương ứng.
Bước 3: Nộp hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn
Doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm tài liệu kỹ thuật, mẫu sản phẩm và các giấy tờ liên quan để tổ chức chứng nhận tiến hành đánh giá.
Bước 4: Đánh giá và thử nghiệm mẫu
Tổ chức chứng nhận sẽ lấy mẫu ngẫu nhiên từ lô sản phẩm hoặc tại nơi sản xuất, sau đó mang đi thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận. Các chỉ tiêu thử nghiệm bao gồm: độ bền cơ học, độ thấm nước, khả năng chống hóa chất, chống vi khuẩn, chống trơn trượt…
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động, kèm theo tem hợp chuẩn (dấu hình tam giác chứa chữ “CV” hoặc biểu tượng hợp chuẩn quốc tế tương đương).
Bước 6: Công bố hợp chuẩn
Sau khi có giấy chứng nhận, doanh nghiệp thực hiện công bố hợp chuẩn với cơ quan quản lý nhà nước hoặc niêm yết công khai trên website doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
2. Thành phần hồ sơ xin giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động
Hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động cần được chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu của tổ chức chứng nhận. Bao gồm:
- Đơn đăng ký chứng nhận hợp chuẩn
Theo mẫu của tổ chức chứng nhận, ghi rõ tên sản phẩm, mã số lô hàng, mục đích sử dụng, số lượng sản xuất… - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bản sao có ngành nghề phù hợp với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thiết bị bảo hộ hoặc dịch vụ vệ sinh có sử dụng sản phẩm này. - Tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Gồm mô tả sản phẩm, cấu tạo, chất liệu sử dụng, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn nội bộ (nếu có), thông số kỹ thuật. - Mẫu sản phẩm đại diện
Được lấy ngẫu nhiên, đủ số lượng để thực hiện các thử nghiệm theo từng chỉ tiêu của tiêu chuẩn áp dụng. - Chứng nhận nguồn gốc vật liệu (nếu có)
Đối với sản phẩm sử dụng vật liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu có yêu cầu kiểm soát nguồn gốc. - Tài liệu kiểm soát chất lượng nội bộ
Phiếu kiểm tra chất lượng nội bộ, quy trình thử nghiệm tại cơ sở (nếu có), biên bản đánh giá chất lượng đầu ra. - Các chứng nhận khác (nếu có)
Chứng nhận ISO 9001, ISO 45001 hoặc giấy phép lưu hành sản phẩm, giấy kiểm định kỹ thuật khác.
3. Căn cứ pháp lý và giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn trong lĩnh vực vệ sinh
Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động là căn cứ để đảm bảo quyền lợi của người lao động và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp trong việc phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đặc biệt ở ngành nghề có nguy cơ cao như vệ sinh công nghiệp.
Các văn bản pháp lý liên quan bao gồm:
– Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
– Nghị định 36/2016/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật ATVSLĐ về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn và bảo hộ lao động
– Thông tư 28/2012/TT-BKHCN hướng dẫn công bố hợp chuẩn, hợp quy
– Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) cho từng loại sản phẩm bảo hộ
Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá trị pháp lý để:
– Sử dụng trong kiểm tra, thanh tra nhà nước về an toàn lao động
– Là căn cứ pháp lý chứng minh sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
– Bổ sung hồ sơ năng lực, hồ sơ mời thầu cho các gói dịch vụ vệ sinh tại nhà máy, bệnh viện, cơ quan nhà nước
– Bảo vệ doanh nghiệp khỏi các rủi ro pháp lý khi xảy ra sự cố lao động do thiết bị không đảm bảo an toàn
4. Những lưu ý quan trọng khi xin chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động
Để đảm bảo quá trình chứng nhận diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, doanh nghiệp cần lưu ý:
Chỉ áp dụng tiêu chuẩn đúng với từng loại sản phẩm. Không nên dùng tiêu chuẩn cho quần áo áp dụng cho găng tay, hoặc tiêu chuẩn kính mắt cho ủng… Điều này khiến sản phẩm bị đánh giá sai lệch, dẫn đến không đạt.
Không sử dụng tài liệu kỹ thuật thiếu thông tin hoặc không chứng minh được nguồn gốc vật liệu. Các thiết bị bảo hộ thường phải chứng minh rõ vật liệu an toàn, không chứa chất độc hại (như chì, cadmium, formaldehyde…).
Chọn tổ chức chứng nhận có năng lực và được nhà nước công nhận. Danh sách các tổ chức được chỉ định có trên trang web của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Lưu ý thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận. Thông thường từ 3 năm và phải thực hiện đánh giá giám sát định kỳ hằng năm để đảm bảo sản phẩm vẫn duy trì chất lượng.
Cần công bố hợp chuẩn đúng cách sau khi nhận giấy chứng nhận. Đây là bước bắt buộc để sản phẩm được lưu hành hợp pháp và tránh bị xử phạt khi thanh tra.
5. Luật PVL Group – Hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn thiết bị bảo hộ lao động nhanh, chuẩn, chuyên nghiệp
Với kinh nghiệm thực hiện hàng trăm hồ sơ chứng nhận tiêu chuẩn trong lĩnh vực bảo hộ lao động và dịch vụ vệ sinh, Luật PVL Group tự tin đồng hành cùng doanh nghiệp trong toàn bộ quy trình:
– Tư vấn lựa chọn tiêu chuẩn phù hợp với từng loại thiết bị
– Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ chức chứng nhận
– Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm, kiểm soát chất lượng
– Đại diện làm việc với tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm
– Theo dõi, nhận kết quả và hỗ trợ công bố hợp chuẩn trọn gói
Đặc biệt, chúng tôi cam kết thời gian xử lý nhanh – chi phí hợp lý – hồ sơ đạt chuẩn ngay từ lần đầu.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang sản xuất hoặc sử dụng thiết bị bảo hộ cho nhân viên vệ sinh như găng tay cao su, khẩu trang, giày chống trượt, áo chống hóa chất… thì giấy chứng nhận hợp chuẩn là yếu tố bắt buộc để đảm bảo hoạt động an toàn và hợp pháp.
👉 Xem thêm các bài viết và dịch vụ liên quan tại đây