Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7570:2006 cho đá dăm, sỏi dùng cho bê tông. Đây là câu hỏi phổ biến trong ngành vật liệu xây dựng, đặc biệt với các đơn vị cung ứng nguyên vật liệu cho bê tông. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vai trò của tiêu chuẩn này, trình tự thủ tục công bố hợp quy theo quy định, cũng như lý do vì sao doanh nghiệp nên lựa chọn PVL Group là đơn vị đồng hành.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 cho đá dăm, sỏi dùng cho bê tông
TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật là tiêu chuẩn quốc gia được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, áp dụng cho các loại đá dăm, sỏi và cốt liệu thiên nhiên, nhân tạo dùng trong chế tạo bê tông và vữa xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định cụ thể các chỉ tiêu kỹ thuật như:
Thành phần hạt
Khối lượng thể tích
Độ hút nước
Hàm lượng hạt thoi dẹt
Tạp chất hữu cơ, bụi, sét, bùn
Mục đích của tiêu chuẩn là bảo đảm chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, giúp tăng độ bền, tính ổn định và an toàn của các công trình xây dựng khi sử dụng bê tông.
Việc áp dụng TCVN 7570:2006 là bắt buộc đối với các doanh nghiệp khai thác, sản xuất hoặc kinh doanh đá dăm, sỏi dùng làm cốt liệu cho bê tông, nhằm đáp ứng các yêu cầu của pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn đấu thầu công trình.
2. Trình tự thủ tục công bố hợp quy theo TCVN 7570:2006
Để đưa sản phẩm đá dăm, sỏi ra thị trường và sử dụng hợp pháp trong thi công công trình, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố hợp quy theo quy định của Thông tư 10/2017/TT-BXD.
Bước 1: Kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng thử nghiệm được công nhận
Doanh nghiệp cần lấy mẫu sản phẩm và gửi đến các phòng thử nghiệm được chỉ định bởi Bộ Xây dựng hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ để tiến hành phân tích các chỉ tiêu theo TCVN 7570:2006, bao gồm:
Kích thước cốt liệu (phân tích sàng)
Hàm lượng tạp chất
Khối lượng thể tích xốp
Độ hút nước
Các chỉ tiêu vật lý và hóa học khác
Kết quả thử nghiệm sẽ là căn cứ xác định chất lượng sản phẩm có đạt chuẩn để tiếp tục các bước công bố hợp quy.
Bước 2: Lựa chọn phương thức đánh giá sự phù hợp
Tùy vào quy mô và năng lực quản lý chất lượng, doanh nghiệp có thể chọn một trong hai phương thức:
Phương thức 1: Tự đánh giá hợp quy dựa trên kết quả thử nghiệm (áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ).
Phương thức 5: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý chất lượng kết hợp lấy mẫu định kỳ (áp dụng cho cơ sở sản xuất lớn hoặc có chứng chỉ ISO 9001).
Bước 3: Lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp tại cơ quan quản lý
Hồ sơ công bố hợp quy được lập theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và nộp tại Sở Xây dựng địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Bước 4: Nhận văn bản tiếp nhận công bố hợp quy
Sau khi hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Văn bản tiếp nhận công bố hợp quy. Từ thời điểm này, doanh nghiệp được phép niêm yết dấu hợp quy CR trên bao bì và tài liệu sản phẩm khi lưu hành trên thị trường.
3. Thành phần hồ sơ công bố hợp quy TCVN 7570:2006
Để đảm bảo quá trình công bố hợp quy đá dăm, sỏi dùng cho bê tông được nhanh chóng và đúng quy định, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ sau:
Bản công bố hợp quy theo mẫu (Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
Bản sao kết quả thử nghiệm sản phẩm đá dăm, sỏi từ phòng thử nghiệm được công nhận.
Giấy chứng nhận ISO 9001 (nếu doanh nghiệp áp dụng phương thức đánh giá theo hệ thống).
Tài liệu kỹ thuật về sản phẩm, quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng nội bộ.
Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề liên quan đến sản xuất hoặc kinh doanh vật liệu xây dựng.
Hợp đồng thuê/mua phòng thí nghiệm (nếu không có phòng thử nghiệm riêng).
Tài liệu chứng minh điều kiện đảm bảo chất lượng, nếu được yêu cầu.
Báo cáo đánh giá nội bộ và biên bản lấy mẫu (trong một số trường hợp giám sát).
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc thông qua đơn vị tư vấn pháp lý đại diện theo ủy quyền.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 7570:2006
Trong quá trình thực hiện công bố hợp quy sản phẩm theo TCVN 7570:2006, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
Việc không thực hiện công bố hợp quy sẽ dẫn đến:
Bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP (mức phạt có thể lên tới 60 triệu đồng).
Không đủ điều kiện cung cấp nguyên vật liệu cho công trình xây dựng.
Có thể bị đình chỉ sản xuất, buộc thu hồi sản phẩm không đạt chuẩn.
Lưu ý về phòng thử nghiệm
Chỉ những phòng thí nghiệm nằm trong danh sách được chỉ định bởi Bộ Xây dựng mới có kết quả hợp lệ. Doanh nghiệp nên kiểm tra danh sách cập nhật để tránh lãng phí chi phí thử nghiệm.
Lưu ý về hạn sử dụng kết quả thử nghiệm
Kết quả kiểm nghiệm vật liệu đá dăm, sỏi chỉ có hiệu lực trong 12 tháng. Doanh nghiệp cần gia hạn hoặc thử nghiệm lại định kỳ để đảm bảo duy trì hiệu lực công bố hợp quy.
Lưu ý về dấu hợp quy (CR)
Sau khi công bố hợp quy, sản phẩm phải được gắn dấu hợp quy và thông tin số tiếp nhận một cách rõ ràng, dễ thấy trên bao bì hoặc tài liệu kỹ thuật đi kèm.
5. PVL Group – Đồng hành pháp lý đáng tin cậy cho doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý doanh nghiệp và thủ tục công bố hợp quy, PVL Group cam kết hỗ trợ doanh nghiệp:
Đăng ký kiểm nghiệm tại các phòng thử nghiệm được chỉ định.
Soạn thảo đầy đủ hồ sơ công bố hợp quy, đúng quy định pháp luật.
Đại diện làm việc với cơ quan Nhà nước để rút ngắn thời gian xử lý.
Tư vấn duy trì hiệu lực hợp quy định kỳ và xử lý hậu kiểm nếu có.
👉 Đừng để thủ tục pháp lý làm chậm tiến trình kinh doanh. Liên hệ PVL Group ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ trọn gói công bố hợp quy sản phẩm đá dăm, sỏi theo TCVN 7570:2006.
Xem thêm các bài viết liên quan tại:
🔗 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/