Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7045:2002 cho sản xuất mì ống, mì sợi. TCVN 7045:2002 quy định yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mì ống – là căn cứ pháp lý quan trọng trong sản xuất, kiểm nghiệm và công bố chất lượng mì sợi, mì ống tại Việt Nam.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 7045:2002 trong sản xuất mì ống, mì sợi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7045:2002 – Mì ống – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, là tiêu chuẩn kỹ thuật chính thức quy định các chỉ tiêu bắt buộc để đánh giá chất lượng sản phẩm mì ống (pasta) nói chung, bao gồm cả mì sợi khô sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu.
Việc áp dụng tiêu chuẩn này là căn cứ để thực hiện các thủ tục pháp lý như:
Công bố hợp quy sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Đăng ký chất lượng thực phẩm chế biến
Kiểm nghiệm chất lượng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường
Làm căn cứ để thực hiện truy xuất nguồn gốc, xử lý khiếu nại, thanh – kiểm tra an toàn thực phẩm
Phạm vi áp dụng của TCVN 7045:2002 bao gồm:
Mì ống sợi dài (spaghetti, linguine…)
Mì ống dạng xoắn, ống ngắn (penne, fusilli…)
Mì khô công nghiệp dùng để chế biến hoặc ăn liền sau khi nấu
Áp dụng TCVN 7045:2002 sẽ giúp doanh nghiệp:
Đảm bảo chất lượng đồng nhất, ổn định giữa các lô sản xuất
Nâng cao độ tin cậy với khách hàng, nhà phân phối
Thực hiện kiểm nghiệm – công bố – chứng nhận một cách nhanh chóng, chính xác
Hạn chế rủi ro khi bị cơ quan chức năng kiểm tra, lấy mẫu
2. Trình tự áp dụng TCVN 7045:2002 trong sản xuất và công bố mì ống, mì sợi
Bước 1: Nghiên cứu nội dung tiêu chuẩn
Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các nội dung trong TCVN 7045:2002, bao gồm:
Chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, trạng thái, mùi vị)
Chỉ tiêu hóa lý (hàm lượng ẩm, hàm lượng protein, tro không tan…)
Chỉ tiêu vi sinh vật học (E.Coli, Salmonella, nấm mốc…)
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
PVL Group cung cấp dịch vụ phân tích – trích dẫn – giải thích tiêu chuẩn TCVN cho từng doanh nghiệp cụ thể, giúp tiết kiệm thời gian nghiên cứu.
Bước 2: Xây dựng quy trình sản xuất tuân thủ tiêu chuẩn
Doanh nghiệp cần rà soát quy trình sản xuất để đảm bảo:
Nguyên liệu (bột mì, nước, phụ gia) đạt tiêu chuẩn đầu vào
Thiết bị – máy móc được vệ sinh và kiểm tra định kỳ
Công đoạn sấy, đóng gói, bảo quản đúng điều kiện kỹ thuật
Nhân sự vận hành được đào tạo về an toàn và kiểm soát chất lượng
Bước 3: Thử nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn
Lấy mẫu sản phẩm mì ống, mì sợi và gửi đến phòng thử nghiệm được chỉ định (được Bộ Y tế công nhận) để kiểm tra theo các chỉ tiêu của TCVN 7045:2002. Đây là bước bắt buộc trước khi công bố chất lượng hoặc xin chứng nhận hợp quy.
Bước 4: Công bố chất lượng sản phẩm theo TCVN 7045:2002
Sau khi có kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu, doanh nghiệp tiến hành:
Tự công bố chất lượng (đối với mì thường)
Đăng ký bản công bố (nếu sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm có nguy cơ cao hoặc xuất khẩu)
Nội dung công bố phải nêu rõ các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn TCVN 7045:2002.
3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng và công bố theo TCVN 7045:2002
Hồ sơ cần chuẩn bị để công bố sản phẩm hoặc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7045:2002 bao gồm:
Bản công bố chất lượng sản phẩm
Theo mẫu quy định, trong đó ghi rõ áp dụng TCVN 7045:2002 làm căn cứ kỹ thuật.Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm
Có đầy đủ chỉ tiêu theo TCVN 7045:2002
Còn hiệu lực không quá 12 tháng
Thực hiện tại phòng thử nghiệm được công nhận
Nhãn sản phẩm
Phải ghi rõ tên sản phẩm, thành phần, điều kiện bảo quản
Có mã lô, hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng
Có thể ghi “Đáp ứng TCVN 7045:2002” trên bao bì nếu đạt chuẩn
Giấy phép đăng ký kinh doanh
Có ngành nghề phù hợp với sản xuất, kinh doanh thực phẩm.Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Tài liệu truy xuất nguồn gốc nguyên liệu
(hợp đồng cung cấp bột mì, phụ gia, bao bì…)Bản mô tả quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng
Liệt kê các công đoạn từ tiếp nhận nguyên liệu → trộn bột → cán → cắt → sấy → đóng gói.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7045:2002
Để áp dụng hiệu quả và tránh sai sót, doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau:
Lưu ý 1: Phân biệt giữa TCVN 7045:2002 và các tiêu chuẩn cảm quan
TCVN 7045:2002 là tiêu chuẩn kỹ thuật tổng hợp, bao gồm cả chỉ tiêu cảm quan, hóa lý và vi sinh. Doanh nghiệp không nên nhầm lẫn với TCVN 3215-79 – chỉ quy định về phương pháp đánh giá cảm quan.
Lưu ý 2: Sản phẩm nhập khẩu cũng phải đáp ứng TCVN 7045:2002
Nếu doanh nghiệp nhập mì ống để phân phối trong nước, thì vẫn phải thử nghiệm và công bố theo TCVN 7045:2002, ngay cả khi đã có chứng nhận quốc tế như CODEX hay EU.
Lưu ý 3: Thử nghiệm mẫu định kỳ theo lô
Kể cả sau khi công bố, doanh nghiệp vẫn cần thực hiện thử nghiệm mỗi lô sản phẩm hoặc theo định kỳ (3–6 tháng) để đảm bảo lô sản phẩm lưu hành tiếp tục đáp ứng TCVN 7045:2002.
Lưu ý 4: Không tự ý ghi “TCVN 7045:2002” nếu chưa kiểm nghiệm
Doanh nghiệp chỉ được phép ghi tiêu chuẩn lên bao bì nếu đã kiểm nghiệm đạt yêu cầu và công bố đầy đủ. Việc ghi sai có thể bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP.
Lưu ý 5: Kết hợp với các tiêu chuẩn quản lý khác
Doanh nghiệp nên kết hợp áp dụng TCVN 7045:2002 cùng với ISO 22000, HACCP hoặc GMP để nâng cao hệ thống quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm toàn diện.
5. PVL Group – Đồng hành chuyên nghiệp trong tư vấn tiêu chuẩn và công bố sản phẩm thực phẩm
Với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý, chứng nhận và tiêu chuẩn ngành thực phẩm, Luật PVL Group là đối tác tin cậy cho các doanh nghiệp sản xuất mì ống, mì sợi.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ:
Tư vấn áp dụng TCVN 7045:2002 vào quy trình sản xuất
Hỗ trợ kiểm nghiệm, lấy mẫu, đánh giá chất lượng sản phẩm
Soạn thảo hồ sơ công bố chất lượng đúng quy chuẩn
Làm việc trực tiếp với cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Kết hợp tư vấn tiêu chuẩn với ISO, HACCP, truy xuất nguồn gốc
Liên hệ với PVL Group ngay hôm nay để chuẩn hóa chất lượng sản phẩm của bạn và nâng cao uy tín thương hiệu trên thị trường.
🔗 Xem thêm các dịch vụ doanh nghiệp tại đây