Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7044:2002 cho sản xuất mì ống, mì sợi. PVL Group hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ trọn gói.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7044:2002
TCVN 7044:2002 – Mì sợi khô – Yêu cầu kỹ thuật là một tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, quy định các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và vi sinh cho sản phẩm mì sợi khô. Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại mì sợi truyền thống và công nghiệp tại Việt Nam.
Dù tên gọi là “mì sợi khô”, nội dung của tiêu chuẩn hoàn toàn có thể áp dụng cho các dạng sản phẩm tương đồng như mì ống, nui, bún khô…, đặc biệt trong các cơ sở sản xuất công nghiệp. TCVN 7044:2002 được sử dụng làm căn cứ pháp lý và kỹ thuật trong các hoạt động sau:
Công bố chất lượng sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường;
Kiểm nghiệm lô sản phẩm định kỳ theo yêu cầu quản lý nhà nước;
Là tiêu chuẩn bắt buộc khi xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, HACCP, ISO 22000;
Dùng trong các hợp đồng cung ứng, xuất khẩu cần chỉ định tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng.
Những đối tượng bắt buộc phải áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7044:2002 gồm:
Doanh nghiệp sản xuất mì ống, mì sợi có dây chuyền công nghiệp;
Cơ sở gia công, đóng gói, chế biến bún khô, nui, phở khô;
Doanh nghiệp muốn công bố sản phẩm theo quy chuẩn quốc gia.
2. Trình tự thủ tục áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7044:2002
Việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7044:2002 thường diễn ra trong khuôn khổ của thủ tục công bố sản phẩm, chứng nhận hợp quy hoặc khi đăng ký giấy phép an toàn thực phẩm. Trình tự như sau:
Bước 1: Đánh giá dây chuyền sản xuất và nguyên liệu
Cơ sở sản xuất cần tiến hành đánh giá:
Nguyên liệu đầu vào: bột mì, phụ gia, nước, muối, dầu;
Thiết bị và quy trình sản xuất (trộn – cán – cắt – sấy – đóng gói);
Điều kiện vệ sinh nhà xưởng và nhân sự.
Bước 2: Đối chiếu các chỉ tiêu kỹ thuật với TCVN 7044:2002
Tiêu chuẩn quy định các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng như:
Chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, vị, độ bóng, hình dạng đồng đều;
Chỉ tiêu hóa lý: độ ẩm ≤ 13,5%; hàm lượng tro ≤ 0,65%;
Chỉ tiêu vi sinh vật: tổng số vi sinh vật hiếu khí, E. coli, nấm men, nấm mốc…
Doanh nghiệp cần căn cứ vào các chỉ tiêu này để tổ chức kiểm nghiệm sản phẩm theo định kỳ hoặc mỗi lần đăng ký công bố sản phẩm.
Bước 3: Gửi mẫu sản phẩm đi kiểm nghiệm
Mẫu sản phẩm được lấy theo hướng dẫn lấy mẫu thực phẩm và gửi đến phòng kiểm nghiệm được công nhận ISO 17025 hoặc VILAS để tiến hành phân tích:
Cảm quan theo mô tả chuẩn;
Chất lượng hóa lý;
An toàn vi sinh vật.
Việc kiểm nghiệm phải ghi rõ áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7044:2002 làm cơ sở đối chiếu.
Bước 4: Lập hồ sơ công bố sản phẩm/giấy phép ATTP
Kết quả kiểm nghiệm sẽ được đưa vào hồ sơ:
Công bố sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 7044:2002;
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Tài liệu kỹ thuật khi đăng ký chứng nhận ISO 22000, HACCP, BRC…
3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng TCVN 7044:2002
Tùy theo mục đích (công bố sản phẩm, xin giấy phép, chứng nhận HACCP), thành phần hồ sơ cần bao gồm:
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy phép đăng ký ngành nghề sản xuất thực phẩm.
Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm:
Bản mô tả sản phẩm: thành phần, quy trình, đặc điểm cảm quan;
Thuyết minh áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7044:2002;
Bản công bố chất lượng sản phẩm (theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
Hồ sơ kiểm nghiệm:
Phiếu kết quả kiểm nghiệm vi sinh vật, hóa lý, cảm quan do phòng thử nghiệm đạt chuẩn cấp;
Biên bản lấy mẫu sản phẩm;
Tài liệu chứng minh thiết bị kiểm soát chất lượng nội bộ (nếu có).
Hồ sơ xin cấp phép khác (nếu cần):
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP;
Hồ sơ năng lực nhân sự (đào tạo kiến thức ATTP);
Hợp đồng thuê nhà xưởng, sơ đồ mặt bằng nhà máy.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 7044:2002 cho sản xuất mì ống, mì sợi
Không áp dụng đầy đủ cả 3 nhóm chỉ tiêu
TCVN 7044:2002 quy định rõ 3 nhóm chỉ tiêu: cảm quan, hóa lý và vi sinh vật. Một số doanh nghiệp chỉ kiểm nghiệm cảm quan và hóa lý mà bỏ qua vi sinh vật, dẫn đến hồ sơ không đạt yêu cầu khi công bố.
Không kiểm nghiệm tại đơn vị đạt chuẩn
Kết quả kiểm nghiệm chỉ hợp lệ nếu thực hiện tại phòng thí nghiệm được công nhận ISO 17025 hoặc VILAS. Doanh nghiệp nên lựa chọn đơn vị được Bộ Y tế công nhận danh sách hằng năm.
Không lưu hồ sơ kiểm nghiệm và công bố đầy đủ
Việc áp dụng tiêu chuẩn phải đi kèm tài liệu lưu trữ chứng minh, phục vụ cho thanh – kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất của cơ quan chức năng. Thiếu hồ sơ sẽ bị xử phạt theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Nghị định 115/2018/NĐ-CP.
Không cập nhật hồ sơ khi thay đổi thành phần sản phẩm
Nếu thay đổi thành phần nguyên liệu, thay đổi quy trình, doanh nghiệp cần kiểm nghiệm lại và công bố lại theo TCVN 7044:2002, tránh sử dụng kết quả cũ sai quy định.
5. PVL Group – Đơn vị tư vấn tiêu chuẩn và pháp lý thực phẩm uy tín
Với đội ngũ chuyên gia pháp lý và kỹ thuật giàu kinh nghiệm, PVL Group là đối tác đáng tin cậy cho các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm khi áp dụng các tiêu chuẩn như TCVN 7044:2002, TCVN 5603:2008, ISO 22000, HACCP…
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ trọn gói:
Tư vấn và giải thích tiêu chuẩn áp dụng đúng theo quy định;
Hỗ trợ lấy mẫu, gửi kiểm nghiệm đúng quy trình, đúng tiêu chuẩn;
Lập hồ sơ công bố sản phẩm, xin giấy phép ATTP, HACCP…;
Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
📞 Hãy liên hệ ngay với PVL Group để được hỗ trợ chuyên sâu:
Hotline: [Thông tin liên hệ]
Email: [Email liên hệ]
🔗 Tham khảo thêm các nội dung liên quan tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/