Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7042:2002 cho sản xuất đồ uống. Tiêu chuẩn TCVN 7042:2002 quy định yêu cầu chất lượng đối với nước giải khát không cồn, giúp doanh nghiệp sản xuất đồ uống kiểm soát chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn Việt Nam.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 7042:2002 trong sản xuất đồ uống
TCVN 7042:2002 là tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, áp dụng cho nước giải khát không cồn như nước trái cây, nước ngọt, nước khoáng thiên nhiên đóng chai, nước tăng lực,… Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu cảm quan, lý hóa, vi sinh và an toàn thực phẩm để đảm bảo chất lượng sản phẩm, sức khỏe người tiêu dùng và yêu cầu kiểm soát trong sản xuất.
TCVN 7042:2002 là căn cứ quan trọng để:
Doanh nghiệp kiểm tra chất lượng đầu ra của sản phẩm đồ uống
Cơ quan quản lý thanh tra, kiểm tra, cấp phép lưu hành và xuất khẩu
Đơn vị sản xuất xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm nghiệm và công bố hợp chuẩn
Mối liên hệ giữa TCVN 7042:2002 và các giấy phép khác
Để đưa sản phẩm ra thị trường, ngoài việc đạt TCVN 7042:2002, doanh nghiệp cần thực hiện thêm các bước pháp lý như:
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP)
Công bố hợp quy hoặc hợp chuẩn
Đăng ký kiểm nghiệm định kỳ
Chứng nhận HACCP, ISO 22000 nếu sản phẩm hướng đến thị trường xuất khẩu
Việc áp dụng tiêu chuẩn này không chỉ giúp sản phẩm đáp ứng yêu cầu trong nước mà còn là nền tảng để hội nhập quốc tế.
2. Trình tự thủ tục áp dụng và đánh giá theo TCVN 7042:2002
Để tuân thủ và chứng minh việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7042:2002 trong sản xuất, doanh nghiệp thường thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định phạm vi sản phẩm áp dụng
Rà soát sản phẩm đồ uống có thuộc phạm vi điều chỉnh của TCVN 7042:2002 không (ví dụ: nước ép trái cây, nước tăng lực, nước khoáng không cồn…)
Phân loại rõ từng loại sản phẩm để áp dụng đúng tiêu chuẩn
Bước 2: Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng theo TCVN 7042:2002
Thiết lập các chỉ tiêu kiểm soát nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm
Căn cứ vào quy định của TCVN 7042:2002 để thiết kế quy trình kiểm nghiệm:
Cảm quan (màu, mùi, vị, trạng thái)
Lý hóa (hàm lượng đường, pH, độ axit, CO2…)
Vi sinh (Coliforms, E.Coli, tổng số vi sinh vật hiếu khí,…)
Kim loại nặng, độc tố, tạp chất (nếu có)
Bước 3: Tổ chức kiểm nghiệm sản phẩm
Gửi mẫu đến phòng kiểm nghiệm được chỉ định như: QUATEST, Viện Pasteur, Vinacontrol, hoặc phòng thử nghiệm đạt ISO 17025
Lập báo cáo kết quả đối chiếu với quy định của TCVN 7042:2002
Bước 4: Công bố hợp chuẩn (nếu tự nguyện)
Doanh nghiệp có thể tự công bố hợp chuẩn sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP (khoản công bố tự nguyện)
Lập hồ sơ và công bố tại Sở Y tế, Ban ATTP hoặc cơ quan chuyên ngành
Bước 5: Duy trì và giám sát định kỳ
Thiết lập kế hoạch kiểm nghiệm định kỳ (3-6 tháng/lần)
Lưu trữ hồ sơ kiểm nghiệm để phục vụ thanh tra, kiểm tra
3. Thành phần hồ sơ kiểm nghiệm và công bố theo TCVN 7042:2002
Tùy theo mục đích áp dụng (kiểm nghiệm nội bộ, công bố hợp chuẩn, đăng ký lưu hành…), bộ hồ sơ liên quan đến tiêu chuẩn TCVN 7042:2002 bao gồm:
Bản mô tả quy trình sản xuất sản phẩm đồ uống
Kế hoạch kiểm soát chất lượng áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7042:2002
Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm do phòng thí nghiệm được công nhận cấp
Tài liệu kiểm tra nguyên liệu đầu vào
Phiếu kiểm soát nội bộ theo từng công đoạn sản xuất
Biên bản đánh giá nội bộ, đánh giá của bên thứ ba (nếu có)
Hồ sơ công bố hợp chuẩn (nếu thực hiện theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP)
Lưu ý: Khi kết hợp với các thủ tục pháp lý như công bố sản phẩm, xin ATTP, xin xuất khẩu, doanh nghiệp cần cung cấp thêm giấy chứng nhận doanh nghiệp, ATTP, hợp đồng gia công (nếu có), nhãn sản phẩm và mẫu bao bì.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7042:2002
Các lỗi thường gặp khiến doanh nghiệp bị cơ quan quản lý yêu cầu khắc phục
Không nắm rõ phạm vi áp dụng tiêu chuẩn
Một số doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7042:2002 cho sản phẩm không phù hợp (ví dụ: đồ uống có cồn, thực phẩm chức năng), dẫn đến hồ sơ công bố bị từ chối.
Kết quả kiểm nghiệm không đầy đủ chỉ tiêu
TCVN 7042:2002 yêu cầu kiểm nghiệm đủ cả ba nhóm chỉ tiêu: cảm quan – lý hóa – vi sinh. Doanh nghiệp thường bỏ sót nhóm chỉ tiêu vi sinh hoặc kim loại nặng, khiến kết quả không hợp lệ.
Kiểm nghiệm tại phòng thử nghiệm không được công nhận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ chấp nhận kết quả kiểm nghiệm từ các đơn vị đủ năng lực, được chỉ định hoặc công nhận theo ISO 17025. Nộp kết quả từ phòng thử nghiệm không hợp lệ sẽ bị trả hồ sơ.
Không duy trì kiểm soát định kỳ
Một lỗi phổ biến là bỏ qua việc kiểm nghiệm định kỳ, khiến hồ sơ cũ không còn giá trị trong các đợt thanh tra, đặc biệt với doanh nghiệp đã công bố sản phẩm ra thị trường.
5. PVL Group – Đơn vị hỗ trợ chuyên nghiệp trong áp dụng TCVN 7042:2002
Với đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và kiểm nghiệm thực phẩm, PVL Group là đối tác đồng hành lý tưởng cho các doanh nghiệp sản xuất đồ uống tại Việt Nam.
Chúng tôi cung cấp:
Tư vấn đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại đồ uống
Soạn thảo hồ sơ công bố, kiểm nghiệm và hợp chuẩn nhanh gọn
Làm việc trực tiếp với phòng kiểm nghiệm và cơ quan quản lý
Hỗ trợ hiệu chỉnh quy trình sản xuất, xây dựng tài liệu phù hợp TCVN 7042:2002
Cam kết rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Hãy liên hệ ngay với PVL Group để được tư vấn miễn phí và triển khai toàn diện:
👉 Tham khảo thêm các bài viết liên quan tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/