Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6948:2001 cho sản xuất ca cao, sôcôla

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6948:2001 cho sản xuất ca cao, sôcôla. Doanh nghiệp cần áp dụng đúng tiêu chuẩn để được công bố sản phẩm, PVL Group hỗ trợ thủ tục nhanh chóng, chuyên nghiệp.

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 6948:2001 trong sản xuất ca cao, sôcôla

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6948:2001 có tên đầy đủ là Bột ca cao – Yêu cầu kỹ thuật. Đây là tiêu chuẩn được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến bột ca cao – một thành phần chủ lực trong nhiều dòng sản phẩm sôcôla, bánh kẹo, đồ uống,…

Mục tiêu của tiêu chuẩn là:

  • Quy định các chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc về chất lượng, cảm quan, thành phần hóa học của bột ca cao.

  • Đảm bảo độ tinh khiết, giá trị dinh dưỡng và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

  • Là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn sản phẩm, đăng ký công bố phù hợp quy định ATTP, hoặc tham gia xuất khẩu sản phẩm.

TCVN 6948:2001 áp dụng cho:

  • Các cơ sở sản xuất bột ca cao phục vụ chế biến thực phẩm

  • Doanh nghiệp chế biến sôcôla sử dụng nguyên liệu ca cao trong quy trình sản xuất

  • Các nhà nhập khẩu, phân phối sản phẩm có nguồn gốc từ bột ca cao

2. Trình tự thủ tục áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6948:2001

Để tuân thủ đúng tiêu chuẩn TCVN 6948:2001, doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự thủ tục dưới đây:

Bước 1: Đánh giá điều kiện sản phẩm và cơ sở
Doanh nghiệp cần xem xét lại chất lượng nguyên liệu, quy trình sản xuất, điều kiện nhà xưởng để bảo đảm các yếu tố kỹ thuật như độ ẩm, hàm lượng bơ ca cao, chỉ tiêu cảm quan,… đáp ứng yêu cầu của TCVN 6948:2001.

Bước 2: Gửi mẫu sản phẩm đi kiểm nghiệm
Mẫu bột ca cao phải được thử nghiệm tại các phòng kiểm nghiệm được chỉ định (như QUATEST, Vinacontrol, VinaCert) để đánh giá các chỉ tiêu sau:

  • Màu sắc, mùi vị, tạp chất (cảm quan)

  • Hàm lượng bơ ca cao (không nhỏ hơn 10%)

  • Độ ẩm (tối đa 6%)

  • Hàm lượng tro, tro không tan trong HCl

  • Hàm lượng kim loại nặng như Pb, Cd, As…

Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
Doanh nghiệp phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho bột ca cao dựa trên nội dung TCVN 6948:2001 và đưa vào hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ.

Bước 4: Nộp hồ sơ công bố sản phẩm phù hợp quy định
Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ tiến hành công bố sản phẩm thực phẩm thường (trong đó có bột ca cao) kèm tiêu chuẩn áp dụng. Hồ sơ được nộp đến Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) hoặc Sở Y tế địa phương.

Bước 5: Duy trì áp dụng tiêu chuẩn
Sau khi công bố, doanh nghiệp có trách nhiệm duy trì việc sản xuất theo TCVN 6948:2001 và thực hiện kiểm nghiệm định kỳ.

3. Thành phần hồ sơ công bố sản phẩm theo TCVN 6948:2001

Hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm bột ca cao theo TCVN 6948:2001 bao gồm:

  • Bản công bố sản phẩm (theo mẫu của Nghị định 15/2018/NĐ-CP)

  • Tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp (có nội dung phù hợp TCVN 6948:2001)

  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng thí nghiệm được công nhận (trong vòng 12 tháng)

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

  • Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)

  • Nhãn sản phẩm hoặc bản mô tả nhãn

  • Bản mô tả quy trình sản xuất hoặc sơ đồ quy trình công nghệ

  • Các tài liệu bổ sung khác nếu cơ quan có thẩm quyền yêu cầu

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể lập hồ sơ riêng cho từng loại bột ca cao (kiềm hóa, không kiềm hóa, dạng bột thô hoặc tinh chế) tùy thuộc vào sản phẩm thực tế.

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 6948:2001

Kiểm soát nguyên liệu đầu vào nghiêm ngặt
Nguyên liệu ca cao phải được tuyển chọn kỹ, không lẫn tạp chất, không mốc, không bị lên men sai quy trình, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Tuân thủ giới hạn chỉ tiêu hóa lý
Một số chỉ tiêu quan trọng cần đặc biệt chú ý như:

  • Độ ẩm không được vượt quá 6%

  • Hàm lượng tro không vượt quá 8%

  • Bơ ca cao tối thiểu 10%

  • Tạp chất không có trong cảm quan

Nhãn sản phẩm phải đúng quy định
Nhãn bột ca cao cần thể hiện các thông tin bắt buộc như:

  • Tên sản phẩm

  • Khối lượng tịnh

  • Thành phần

  • Ngày sản xuất, hạn sử dụng

  • Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất

  • Cảnh báo (nếu có)

Kiểm nghiệm định kỳ
Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm vi sinh và hóa lý định kỳ để duy trì chất lượng sản phẩm. Tối thiểu 1 năm/lần hoặc theo tần suất được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Kết hợp tiêu chuẩn liên quan khác
Ngoài TCVN 6948:2001, các doanh nghiệp cũng nên áp dụng đồng thời:

  • TCVN 4991:2008 – kiểm tra vi sinh vật hiếu khí

  • TCVN 7707:2007 – yêu cầu đối với sôcôla

  • TCVN 5603:2008 – nguyên tắc thực hành sản xuất tốt (GMP)

Việc tích hợp nhiều tiêu chuẩn giúp nâng cao uy tín thương hiệu, dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế, đồng thời rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ pháp lý.

5. Luật PVL Group – Đồng hành cùng doanh nghiệp áp dụng TCVN 6948:2001 hiệu quả

Để tránh những sai sót trong quy trình công bố sản phẩm, nhiều doanh nghiệp lựa chọn đơn vị tư vấn chuyên nghiệp như Luật PVL Group để hỗ trợ thực hiện toàn bộ thủ tục pháp lý nhanh chóng, chính xác.

Với đội ngũ luật sư và chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thực phẩm – nông sản, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6948:2001

  • Soạn thảo tiêu chuẩn cơ sở, hồ sơ công bố sản phẩm

  • Đại diện làm việc với cơ quan chức năng

  • Hỗ trợ kiểm nghiệm mẫu sản phẩm

  • Tối ưu chi phí, thời gian và giảm thiểu rủi ro

Nếu doanh nghiệp bạn đang sản xuất bột ca cao, sôcôla hoặc sản phẩm có liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí bước đầu và nhận báo giá trọn gói.

📌 Tham khảo thêm các bài viết liên quan tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *