Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6911:2001 cho sản xuất cà phê. TCVN 6911:2001 quy định các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng đối với cà phê hòa tan, là cơ sở để kiểm soát sản phẩm, bảo đảm an toàn và nâng cao năng lực xuất khẩu.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6911:2001 cho sản xuất cà phê
TCVN 6911:2001 – Cà phê hòa tan – Yêu cầu kỹ thuật là một tiêu chuẩn quốc gia được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật, yêu cầu chất lượng và phương pháp thử nghiệm đối với sản phẩm cà phê hòa tan được sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, Codex và các quy định của FAO/WHO về thực phẩm và đồ uống. Việc áp dụng TCVN 6911:2001 là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp:
Đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm;
Đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý khi công bố hợp quy hoặc chứng nhận chất lượng.
Phù hợp quy định pháp luật về chất lượng và an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm 2010 và các nghị định hướng dẫn;
Tăng tính cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước;
Đảm bảo tính minh bạch trong công bố tiêu chuẩn áp dụng, giúp người tiêu dùng tin tưởng hơn vào sản phẩm;
Là yêu cầu bắt buộc khi đăng ký công bố hợp quy, xin giấy chứng nhận ATTP hoặc xuất khẩu.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 6911:2001 trong sản xuất cà phê
Doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu và đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn hiện tại
Doanh nghiệp cần đối chiếu các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm cà phê hòa tan đang sản xuất với yêu cầu của TCVN 6911:2001, bao gồm các chỉ tiêu vật lý, hóa học, vi sinh, cảm quan,…
Bước 2: Cải tiến quy trình công nghệ và kiểm soát chất lượng
Nếu có chỉ tiêu chưa đạt, doanh nghiệp cần cải tiến công đoạn tương ứng trong quy trình chế biến (ví dụ như giảm ẩm, kiểm soát chỉ tiêu vi sinh, cải thiện độ hòa tan,…)
Bước 3: Lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc hợp quy (nếu cần)
Trường hợp doanh nghiệp chỉ bán trong nước, cần công bố tiêu chuẩn chất lượng cơ sở theo TCVN 6911:2001;
Nếu muốn chứng nhận hợp quy hoặc xuất khẩu, cần đăng ký hồ sơ đánh giá tại tổ chức chứng nhận được chỉ định.
Bước 4: Thử nghiệm mẫu sản phẩm tại phòng thí nghiệm được công nhận
Mẫu cà phê hòa tan của doanh nghiệp sẽ được gửi kiểm nghiệm tại các trung tâm như Quatest 1/2/3, Vinacontrol, SGS,… để so sánh với tiêu chuẩn.
Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy (nếu áp dụng)
Đối với sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm cần kiểm soát chặt chẽ (ví dụ: xuất khẩu hoặc đăng ký lưu hành toàn quốc), doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm hoặc Sở Y tế.
3. Thành phần hồ sơ cần thiết để áp dụng và chứng nhận theo TCVN 6911:2001
Tùy theo mục đích áp dụng, hồ sơ có thể bao gồm:
Đơn đăng ký công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc hợp quy (theo mẫu);
Bản tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp có nội dung dẫn chiếu TCVN 6911:2001;
Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm do phòng thử nghiệm được công nhận cấp, với đầy đủ chỉ tiêu theo tiêu chuẩn;
Mô tả quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng;
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (nếu có);
Nhãn sản phẩm hoặc mẫu bao bì có ghi thông tin tiêu chuẩn áp dụng;
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (nếu có, ví dụ ISO 9001, HACCP…);
Hợp đồng và chứng từ nguyên liệu (để truy xuất nguồn gốc khi cần thiết).
Trong trường hợp doanh nghiệp xin chứng nhận hợp quy theo TCVN 6911:2001, hồ sơ sẽ được đánh giá bởi bên thứ ba (tổ chức chứng nhận) thông qua hình thức đánh giá sản phẩm và quy trình sản xuất.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 6911:2001 trong sản xuất cà phê
Hiểu sai về phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
TCVN 6911:2001 áp dụng cho cà phê hòa tan, không áp dụng cho cà phê rang xay hoặc cà phê hạt nguyên liệu. Doanh nghiệp cần xác định đúng loại sản phẩm để áp dụng đúng tiêu chuẩn.
Thiếu kiểm soát chỉ tiêu cảm quan và vi sinh
Nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng chỉ tiêu hóa lý mà bỏ qua yêu cầu về màu sắc, mùi vị, độ hòa tan, cũng như chỉ tiêu vi sinh vật như E. coli, Salmonella, nấm men, nấm mốc – các yếu tố dễ khiến sản phẩm bị loại khi đánh giá.
Không cập nhật các phương pháp thử nghiệm mới nhất
Dù tiêu chuẩn được ban hành năm 2001, nhưng các phòng kiểm nghiệm có thể áp dụng các phương pháp mới hơn theo thông lệ quốc tế. Doanh nghiệp cần tham khảo và cập nhật để phù hợp yêu cầu kỹ thuật hiện tại.
Bỏ qua bước công bố tiêu chuẩn cơ sở
Dù không bắt buộc chứng nhận hợp quy, nhưng mọi sản phẩm thực phẩm đều phải công bố tiêu chuẩn cơ sở, có thể dựa trên TCVN 6911:2001 để làm căn cứ pháp lý kiểm tra sau này.
Không chuẩn bị tài liệu chứng minh truy xuất nguồn gốc nguyên liệu
Với các lô sản xuất lớn hoặc sản phẩm hướng đến xuất khẩu, doanh nghiệp nên chuẩn bị thêm tài liệu chứng minh nguồn gốc nguyên liệu, vùng trồng, hoặc chứng nhận truy xuất nguồn gốc – yếu tố hỗ trợ quá trình đánh giá tiêu chuẩn rất hiệu quả.
5. Luật PVL Group – Đồng hành cùng doanh nghiệp cà phê trong chứng nhận và tiêu chuẩn hóa sản phẩm
Là đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý – tiêu chuẩn – chứng nhận sản phẩm, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ trọn gói giúp doanh nghiệp sản xuất cà phê áp dụng và đăng ký tiêu chuẩn TCVN 6911:2001 nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
Tư vấn đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm cà phê hòa tan với tiêu chuẩn TCVN 6911:2001;
Soạn thảo hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở, hợp quy;
Hỗ trợ thử nghiệm mẫu tại các đơn vị được công nhận;
Đại diện làm việc với cơ quan chức năng và tổ chức chứng nhận;
Tư vấn duy trì, cải tiến chất lượng sản phẩm theo chuẩn quốc gia.
👉 Tham khảo thêm các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp tại đây