Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6908:2001 cho sản xuất bia

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6908:2001 cho sản xuất bia. Tiêu chuẩn này có bắt buộc không? Hướng dẫn áp dụng, hồ sơ và lưu ý quan trọng khi kiểm nghiệm vi sinh sản phẩm bia.

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6908:2001 cho sản xuất bia

TCVN 6908:2001Tiêu chuẩn quốc gia quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra vi sinh vật trong sản phẩm bia, áp dụng cho:

  • Bia hơi, bia tươi, bia đóng chai/lon, bia đen, bia không cồn,…

  • Các sản phẩm lên men có cồn nguồn gốc từ ngũ cốc.

Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2001, trên cơ sở tham chiếu các hướng dẫn quốc tế của Codex, AOAC và tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm Việt Nam.

Vai trò của TCVN 6908:2001 trong sản xuất bia:

  • tiêu chuẩn chuyên ngành bắt buộc sử dụng trong kiểm nghiệm vi sinh để:

    • Công bố hợp quy theo QCVN 6-3:2010/BYT.

    • Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

    • Làm hồ sơ xuất khẩu, đăng ký mã số thương mại.

  • Là cơ sở kỹ thuật giúp doanh nghiệp:

    • Đảm bảo sản phẩm bia không nhiễm vi sinh vật nguy hiểm, như: E. coli, Coliforms, nấm men lạ,…

    • Tuân thủ quy định pháp luật về kiểm tra định kỳ chất lượng thực phẩm.

Tiêu chuẩn này thường được sử dụng đồng thời với TCVN 6907:2001 (yêu cầu kỹ thuật)TCVN 3215-79 (chỉ tiêu hóa lý) trong bộ hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm bia.

2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 6908:2001 trong kiểm nghiệm sản phẩm bia

Bước 1: Xác định chỉ tiêu vi sinh bắt buộc theo sản phẩm

Căn cứ theo QCVN 6-3:2010/BYT và loại sản phẩm cụ thể, các chỉ tiêu vi sinh thường phải kiểm tra bao gồm:

  • Tổng số vi sinh vật hiếu khí (cfu/ml).

  • E. coli: không được có mặt trong 1ml.

  • Coliforms: giới hạn tối đa theo từng loại bia.

  • Clostridium perfringens: không có.

  • Nấm men lạ, vi khuẩn sinh acid lactic (gây biến đổi sản phẩm).

Bước 2: Gửi mẫu đến phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn

  • Chọn phòng thử nghiệm có năng lực và được công nhận ISO/IEC 17025.

  • Mẫu gửi phải được lấy đúng quy trình (từ lô sản xuất thực tế, có niêm phong).

  • Kèm theo:

    • Phiếu yêu cầu phân tích.

    • Thông tin sản phẩm.

    • Ngày sản xuất – hạn sử dụng.

Bước 3: Thực hiện kiểm nghiệm theo đúng phương pháp TCVN 6908:2001

  • Phòng thử nghiệm sử dụng:

    • Phương pháp nuôi cấy.

    • Phân lập và đếm khuẩn lạc.

    • Kết luận kết quả đạt/không đạt theo giới hạn quy định.

Bước 4: Nhận kết quả – sử dụng trong hồ sơ pháp lý

  • Kết quả kiểm nghiệm có thể được dùng để:

    • Công bố hợp quy sản phẩm bia.

    • Nộp trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận VSATTP.

    • Làm minh chứng chất lượng cho hệ thống HACCP, ISO 22000.

    • Nộp cho đối tác xuất khẩu/chuỗi phân phối nếu được yêu cầu.

3. Thành phần hồ sơ kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 6908:2001 cho sản phẩm bia

Hồ sơ pháp lý cơ bản:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy phép sản xuất bia hoặc giấy chứng nhận VSATTP.

Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm:

  • Bản mô tả sản phẩm (tên, loại, thành phần, quy trình sản xuất).

  • Tiêu chuẩn cơ sở hoặc công bố sản phẩm.

  • Nhãn sản phẩm.

Hồ sơ kiểm nghiệm:

  • Phiếu yêu cầu kiểm nghiệm, ghi rõ áp dụng theo TCVN 6908:2001.

  • Kết quả kiểm nghiệm do phòng thử nghiệm cấp:

    • Có đóng dấu, chữ ký và thể hiện rõ phương pháp TCVN 6908:2001.

  • Biên bản lấy mẫu (nếu có đoàn kiểm tra lấy mẫu tại chỗ).

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 6908:2001 trong sản xuất bia

Để kiểm nghiệm vi sinh hiệu quả và không bị vướng mắc trong hồ sơ pháp lý, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

Lưu ý 1: Không dùng kết quả kiểm nghiệm từ phòng không đủ thẩm quyền

  • Chỉ sử dụng kết quả kiểm nghiệm từ:

    • Trung tâm kiểm nghiệm nhà nước (Quatest, Viện ATTP quốc gia…).

    • Phòng thử nghiệm độc lập có ISO/IEC 17025.

  • Kết quả từ đơn vị không đạt chuẩn sẽ bị bác bỏ khi nộp trong hồ sơ pháp lý.

Lưu ý 2: Kiểm nghiệm vi sinh phải được thực hiện định kỳ

  • Theo Luật ATTP và Nghị định 15/2018/NĐ-CP:

    • Doanh nghiệp sản xuất bia phải kiểm nghiệm vi sinh định kỳ 6 tháng/lần hoặc theo yêu cầu cụ thể.

  • Kết quả định kỳ phải được lưu trữ tối thiểu 2 năm để phục vụ thanh tra.

Lưu ý 3: Mỗi loại sản phẩm cần kiểm nghiệm riêng

  • Bia vàng, bia đen, bia tươi, bia không cồn… có quy trình sản xuất, thành phần khác nhau, nên phải:

    • Lấy mẫu riêng biệt.

    • Phân tích chỉ tiêu vi sinh riêng.

Lưu ý 4: Chỉ tiêu vi sinh là yếu tố dễ gây vi phạm nhất

  • Nếu vi phạm chỉ tiêu vi sinh:

    • Có thể bị thu hồi toàn bộ lô hàng.

    • Phạt hành chính từ 15 – 50 triệu đồng, đình chỉ kinh doanh (theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP).

Lưu ý 5: Nên thực hiện kiểm nghiệm kết hợp cả hóa lý – vi sinh – cảm quan

  • Một kết quả kiểm nghiệm đầy đủ thường bao gồm:

    • TCVN 3215-79: hóa lý.

    • TCVN 6907:2001: kỹ thuật sản phẩm.

    • TCVN 6908:2001: vi sinh.

  • Kiểm tra đồng bộ giúp tối ưu chi phí – hoàn chỉnh hồ sơ công bố – hạn chế sai sót.

5. Liên hệ PVL Group – Hỗ trợ kiểm nghiệm và áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6908:2001 cho sản phẩm bia

Việc kiểm nghiệm sản phẩm bia theo TCVN 6908:2001 là điều kiện quan trọng để chứng minh chất lượng, an toàn và minh bạch sản phẩm trên thị trường.

PVL Group – đơn vị chuyên tư vấn pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thực phẩm – đồ uống, cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn chỉ tiêu vi sinh phù hợp từng loại sản phẩm bia.

  • Lấy mẫu và gửi kiểm nghiệm tại phòng được chỉ định.

  • Nhận kết quả – xử lý hồ sơ – công bố sản phẩm nhanh chóng.

  • Tư vấn tích hợp ISO, HACCP, công bố hợp quy, truy xuất nguồn gốc.

👉 Xem thêm các bài viết pháp lý và tiêu chuẩn sản xuất tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *