Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5935-1:2013 về dây và cáp điện hạ áp

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5935-1:2013 về dây và cáp điện hạ áp. Bài viết hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn, thủ tục công bố hợp chuẩn và những lưu ý pháp lý quan trọng.

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 5935-1:2013 đối với dây và cáp điện hạ áp

TCVN 5935-1:2013 là Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với dây và cáp điện dùng cho điện áp danh định đến và bằng 450/750V – nhóm dây cáp điện hạ áp thông dụng trong dân dụng và công nghiệp.

Tiêu chuẩn này được chuyển dịch từ tiêu chuẩn quốc tế IEC 60227-1:2007, đảm bảo tương thích với thông lệ quốc tế và yêu cầu kỹ thuật chung trong lĩnh vực sản xuất – sử dụng dây cáp điện.

Đối tượng áp dụng của TCVN 5935-1:2013

  • Doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện hạ áp;

  • Doanh nghiệp nhập khẩu, kinh doanh dây và cáp điện;

  • Cơ sở kiểm nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm điện;

  • Chủ đầu tư, đơn vị thi công công trình điện;

  • Tổ chức chứng nhận, công bố hợp chuẩn sản phẩm.

Theo quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BKHCN, dây và cáp điện hạ áp thuộc danh mục sản phẩm bắt buộc công bố hợp chuẩn. Do đó, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu phải chứng minh sản phẩm tuân thủ TCVN 5935-1:2013 thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

2. Trình tự thủ tục công bố hợp chuẩn theo TCVN 5935-1:2013

Để sản phẩm dây và cáp điện hạ áp được lưu hành hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố hợp chuẩn theo trình tự:

Bước 1: Chuẩn bị mẫu sản phẩm đại diện để thử nghiệm

  • Lấy mẫu dây cáp điện điển hình (mỗi mã sản phẩm tối thiểu 3 mét);

  • Mẫu sản phẩm phải được niêm phong và ký xác nhận giữa doanh nghiệp và phòng thử nghiệm.

Bước 2: Thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận

  • Gửi mẫu đến phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 được chỉ định;

  • Các chỉ tiêu kiểm tra theo TCVN 5935-1:2013, gồm:

    • Kết cấu lõi dẫn điện;

    • Chiều dày cách điện, vỏ bảo vệ;

    • Điện trở dây dẫn;

    • Khả năng chịu nhiệt;

    • Khả năng cách điện;

    • Khả năng chống cháy lan;

    • Độ bền kéo và độ giãn dài.

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp chuẩn

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến tổ chức chứng nhận hợp chuẩn được Bộ KH&CN chỉ định;

  • Tổ chức chứng nhận sẽ xem xét kết quả thử nghiệm, đánh giá cơ sở sản xuất (nếu cần) và cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.

Bước 4: Công bố hợp chuẩn

  • Sau khi nhận được giấy chứng nhận, doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố hợp chuẩn tại Sở KH&CN địa phương;

  • Được phép gắn dấu hợp chuẩn (dấu “CR”) trên bao bì và sản phẩm.

Toàn bộ quá trình từ lấy mẫu đến nhận chứng nhận hợp chuẩn thường kéo dài từ 15 – 30 ngày làm việc, tùy theo thời gian thử nghiệm và phê duyệt.

3. Thành phần hồ sơ công bố hợp chuẩn theo TCVN 5935-1:2013

Để thực hiện công bố hợp chuẩn dây và cáp điện theo tiêu chuẩn TCVN 5935-1:2013, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị chứng nhận hợp chuẩn (theo mẫu của tổ chức chứng nhận);

  2. Bản mô tả sản phẩm: thông số kỹ thuật, sơ đồ kết cấu, kích thước dây cáp;

  3. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

  4. Kết quả thử nghiệm sản phẩm theo TCVN 5935-1:2013 do đơn vị thử nghiệm được công nhận cấp;

  5. Báo cáo đánh giá nội bộ quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng;

  6. Hồ sơ về hệ thống quản lý chất lượng (nếu có ISO 9001 sẽ được ưu tiên);

  7. Mẫu nhãn sản phẩm, bao bì có dấu hợp chuẩn (dự kiến);

  8. Cam kết tuân thủ quy chuẩn và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.

Ngoài ra, một số tổ chức chứng nhận yêu cầu kiểm tra thực tế tại nhà máy để đánh giá điều kiện sản xuất, thiết bị, quy trình kiểm tra đầu ra.

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 5935-1:2013 cho dây cáp điện

Không kiểm tra định kỳ mẫu sản phẩm

  • Dù đã được chứng nhận hợp chuẩn, doanh nghiệp vẫn cần duy trì chất lượng sản phẩm định kỳ, đặc biệt khi có thay đổi vật liệu, nhà cung cấp hoặc thiết bị sản xuất.

Không sử dụng phòng thử nghiệm đủ thẩm quyền

  • Kết quả thử nghiệm chỉ có giá trị nếu được thực hiện tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc chỉ định bởi Bộ KH&CN.

Gắn dấu hợp chuẩn sai quy cách

  • Việc sử dụng sai vị trí, màu sắc, tỷ lệ của dấu “CR” có thể bị xử phạt theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP.

Không thực hiện lại công bố khi có thay đổi

  • Nếu thay đổi tiêu chuẩn áp dụng, kết cấu sản phẩm, nguyên liệu… doanh nghiệp cần tiến hành lại quy trình chứng nhận – công bố.

Không lưu hồ sơ đầy đủ

  • Doanh nghiệp cần lưu giữ toàn bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn tối thiểu 5 năm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.

5. PVL Group – Đồng hành pháp lý trọn gói trong chứng nhận và công bố hợp chuẩn dây cáp điện

Việc áp dụng và chứng minh sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 5935-1:2013 không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là thước đo chất lượng và uy tín doanh nghiệp trên thị trường điện dân dụng và công nghiệp.

Luật PVL Group cung cấp dịch vụ trọn gói:

  • Tư vấn áp dụng tiêu chuẩn TCVN phù hợp sản phẩm thực tế;

  • Soạn hồ sơ chứng nhận và công bố hợp chuẩn;

  • Đại diện làm việc với tổ chức chứng nhận và cơ quan nhà nước;

  • Hỗ trợ thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được chỉ định;

  • Rút ngắn thời gian chứng nhận – giúp sản phẩm nhanh chóng lưu hành thị trường.

Liên hệ ngay với Luật PVL Group để được tư vấn và thực hiện thủ tục chứng nhận TCVN 5935-1:2013 chính xác, nhanh chóng và chuyên nghiệp.
👉 Tham khảo các bài viết liên quan tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *