Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho sản xuất thức ăn gia súc. Tiêu chuẩn TCVN 4991:2008 hướng dẫn phương pháp kiểm nghiệm vi sinh vật trong thức ăn chăn nuôi nhằm đảm bảo an toàn sinh học và chất lượng sản phẩm.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 trong sản xuất thức ăn gia súc
TCVN 4991:2008 – Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn tổng quát về kỹ thuật đếm vi sinh vật là tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm nghiệm vi sinh vật tổng số trong thực phẩm, trong đó có thức ăn chăn nuôi, nhằm đánh giá mức độ nhiễm khuẩn – một trong những chỉ số quan trọng về an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe vật nuôi.
Trong ngành sản xuất thức ăn gia súc, sự hiện diện của các vi sinh vật như E. coli, Salmonella, nấm mốc, trực khuẩn gây bệnh… có thể gây hậu quả nghiêm trọng đến hiệu quả chăn nuôi, sức khỏe vật nuôi và nguy cơ lan truyền dịch bệnh.
Tiêu chuẩn này đóng vai trò hướng dẫn chuẩn hóa quy trình kiểm nghiệm vi sinh vật, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện đúng kỹ thuật, cho kết quả chính xác và có thể so sánh giữa các phòng kiểm nghiệm.
Doanh nghiệp sản xuất thức ăn gia súc cần áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4991:2008 để:
Đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường
Làm căn cứ cho hồ sơ công bố hợp quy, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh thú y
Nâng cao độ tin cậy của sản phẩm đối với khách hàng và cơ quan quản lý
Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành khi thanh tra hoặc xuất khẩu
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được sử dụng trong kiểm nghiệm:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Nguyên liệu sản xuất như bột cá, bột xương, cám gạo, ngô, đậu nành…
Các sản phẩm phụ gia, vitamin, premix dùng trong thức ăn chăn nuôi
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 4991:2008 trong kiểm nghiệm thức ăn gia súc
Để đảm bảo thức ăn gia súc đạt yêu cầu vệ sinh vi sinh vật theo tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần triển khai kiểm nghiệm sản phẩm dựa theo hướng dẫn TCVN 4991:2008 thông qua trình tự sau:
Bước 1: Lấy mẫu thức ăn đúng quy cách
Mẫu được lấy tại đầu ra sau đóng gói hoặc tại kho lưu trữ thành phẩm
Dụng cụ lấy mẫu phải tiệt trùng
Mẫu được bảo quản lạnh (nếu cần) và chuyển đến phòng thử nghiệm trong vòng 24h
Bước 2: Chọn phòng thử nghiệm đạt chuẩn
Doanh nghiệp cần chọn phòng kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025 và có đăng ký chỉ tiêu vi sinh vật theo TCVN 4991:2008.
Một số đơn vị tiêu biểu: VinaCert, QUATEST 3, Vinacontrol, SGS Việt Nam…
Bước 3: Tiến hành kiểm nghiệm vi sinh vật
Phòng thử nghiệm sẽ tiến hành:
Pha loãng mẫu theo tỷ lệ quy định
Ủ mẫu trên môi trường nuôi cấy thích hợp
Đếm số khuẩn lạc phát triển và xác định mật độ vi sinh vật
Các chỉ tiêu thường kiểm tra bao gồm:
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Coliforms
E. coli
Salmonella spp.
Nấm mốc và nấm men
Bước 4: Nhận kết quả và lưu hồ sơ
Kết quả kiểm nghiệm được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý để sử dụng trong:
Hồ sơ công bố hợp quy
Kiểm tra nội bộ
Hồ sơ đăng ký sản phẩm thức ăn xuất khẩu
3. Thành phần hồ sơ liên quan khi kiểm nghiệm vi sinh vật theo TCVN 4991:2008
Hồ sơ kiểm nghiệm vi sinh vật phục vụ công bố hợp quy hoặc quản lý nội bộ bao gồm:
Phiếu yêu cầu phân tích (theo mẫu của phòng thử nghiệm)
Biên bản lấy mẫu (ghi rõ thời gian, địa điểm, phương pháp lấy mẫu)
Phiếu kết quả kiểm nghiệm vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Vi sinh vật gây bệnh (E. coli, Salmonella…)
Nấm mốc, nấm men
Tài liệu chứng minh năng lực phòng thử nghiệm (nếu cần đối chiếu)
Chứng nhận sản phẩm hợp quy hoặc hợp chuẩn (nếu có)
Kết quả kiểm nghiệm phải được thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ công bố, và áp dụng đúng quy trình theo TCVN 4991:2008.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 4991:2008 trong sản xuất thức ăn gia súc
Thứ nhất: Kiểm soát tốt nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu nhiễm khuẩn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm cuối cùng. Doanh nghiệp nên kiểm tra vi sinh nguyên liệu định kỳ, đặc biệt là các loại dễ nấm mốc như bột cá, đậu tương, cám gạo…
Thứ hai: Vệ sinh dây chuyền sản xuất định kỳ
Dây chuyền đóng gói, bồn trộn, máy ép viên… nếu không được vệ sinh định kỳ sẽ trở thành nguồn lây nhiễm chéo vi sinh. Cần thiết lập lịch vệ sinh và có biên bản kiểm tra sau khi vệ sinh.
Thứ ba: Hạn chế sử dụng phụ gia không rõ nguồn gốc
Một số chất tạo mùi, tạo màu có thể chứa vi sinh vật gây hại. Cần chọn nhà cung cấp uy tín và yêu cầu có kết quả kiểm nghiệm đầu vào.
Thứ tư: Lựa chọn phòng kiểm nghiệm đủ năng lực và được công nhận
Không sử dụng các phòng thử nghiệm không có ISO 17025 hoặc không được cơ quan chức năng công nhận về năng lực kiểm tra vi sinh vật trong thức ăn chăn nuôi. Việc này có thể khiến kết quả không được chấp nhận khi cơ quan quản lý kiểm tra.
5. PVL Group – Tư vấn toàn diện về kiểm nghiệm và công bố tiêu chuẩn vi sinh trong thức ăn gia súc
Công ty Luật PVL Group cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ kiểm nghiệm vi sinh vật cho thức ăn gia súc theo TCVN 4991:2008, đồng thời đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, tổ chức đánh giá, giúp doanh nghiệp:
Lấy mẫu đúng quy cách và gửi đến phòng thử nghiệm đạt chuẩn
Tư vấn chỉ tiêu kiểm nghiệm phù hợp với từng loại sản phẩm
Soạn hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp tiêu chuẩn
Giải trình và khắc phục nếu kết quả không đạt yêu cầu
Hãy liên hệ với PVL Group để đảm bảo sản phẩm của bạn đạt chuẩn vi sinh, sẵn sàng đưa ra thị trường trong và ngoài nước!
Tham khảo thêm bài viết chuyên ngành tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/