Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho sản xuất đồ uống

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho sản xuất đồ uống. TCVN 4991:2008 quy định phương pháp kiểm nghiệm vi sinh vật hiếu khí, giúp doanh nghiệp đồ uống kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc gia bắt buộc.

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 4991:2008 trong sản xuất đồ uống

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 có tên đầy đủ là Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí – Phương pháp đếm khuẩn lạc ở 30°C. Đây là tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm, trong đó có đồ uống, đặc biệt là những sản phẩm không chứa cồn hoặc có khả năng bị nhiễm khuẩn trong quá trình sản xuất.

Trong ngành sản xuất đồ uống, TCVN 4991:2008 thường được sử dụng để:

  • Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh vi sinh vật của sản phẩm

  • Là cơ sở bắt buộc trong kiểm nghiệm định kỳ hoặc công bố chất lượng

  • Làm căn cứ để xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) hoặc chứng nhận hợp quy

Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, tương thích với tiêu chuẩn ISO 4833, đảm bảo tính pháp lý và quốc tế hóa trong hệ thống kiểm soát chất lượng thực phẩm, đồ uống.

Đồ uống, đặc biệt là các sản phẩm như nước trái cây, nước tinh khiết, nước ngọt, trà đóng chai,… rất dễ bị nhiễm vi sinh nếu quá trình rửa, pha chế, đóng chai hoặc bảo quản không đảm bảo. Vi sinh vật hiếu khí là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh mức độ sạch của thực phẩm và là chỉ tiêu cơ bản trong mọi đợt kiểm nghiệm định kỳ.

Vì vậy, việc áp dụng TCVN 4991:2008 sẽ giúp doanh nghiệp:

  • Phát hiện sớm mối nguy vi sinh vật trong sản phẩm

  • Chủ động kiểm soát rủi ro trong sản xuất

  • Đáp ứng yêu cầu kiểm tra từ cơ quan chức năng

  • Tăng tính cạnh tranh và uy tín thương hiệu trên thị trường

2. Trình tự thủ tục áp dụng và kiểm nghiệm theo TCVN 4991:2008

Để kiểm tra chất lượng vi sinh vật trong sản phẩm đồ uống theo TCVN 4991:2008, doanh nghiệp cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Thu thập mẫu sản phẩm cần kiểm nghiệm

  • Mẫu cần được lấy đại diện cho từng lô hàng, theo nguyên tắc ngẫu nhiên

  • Mẫu được bảo quản trong bao bì vô trùng, vận chuyển ở nhiệt độ phù hợp (thường 2-8°C)

Bước 2: Gửi mẫu đến phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn

  • Phòng kiểm nghiệm cần được Bộ Y tế chỉ định hoặc được công nhận theo ISO/IEC 17025

  • Một số đơn vị uy tín: QUATEST 3, Viện Pasteur, Vinacontrol, SGS, Eurofins…

Bước 3: Tiến hành kiểm nghiệm theo đúng TCVN 4991:2008

  • Mẫu được xử lý trong điều kiện phòng thí nghiệm đạt chuẩn

  • Vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và đếm khuẩn lạc sau 72 giờ tại 30°C

  • Kết quả được thể hiện bằng log CFU/g hoặc CFU/ml (đơn vị khuẩn lạc)

Bước 4: Đối chiếu kết quả với giới hạn cho phép

Tùy theo từng loại đồ uống, giới hạn tổng số vi sinh vật hiếu khí sẽ được quy định cụ thể tại:

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT (nước giải khát)

  • Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT (nước đóng chai)

  • Các chỉ tiêu nội bộ doanh nghiệp hoặc quy định riêng của khách hàng quốc tế

Bước 5: Lập hồ sơ lưu trữ và công bố (nếu có)

  • Kết quả kiểm nghiệm được sử dụng trong hồ sơ công bố hợp quy, hợp chuẩn hoặc xin cấp phép

  • Thời gian hiệu lực của kết quả thường từ 3 – 6 tháng tùy loại sản phẩm

3. Thành phần hồ sơ liên quan đến TCVN 4991:2008

Doanh nghiệp sản xuất đồ uống cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ phục vụ cho quá trình kiểm nghiệm và chứng minh việc tuân thủ TCVN 4991:2008, bao gồm:

  • Mẫu sản phẩm đại diện cho từng dòng đồ uống

  • Phiếu yêu cầu kiểm nghiệm (theo mẫu của đơn vị xét nghiệm)

  • Hồ sơ sản phẩm: thành phần, quy cách, phương pháp sản xuất

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (nếu đã có)

  • Kết quả kiểm nghiệm trước đó (nếu có, để đối chiếu)

  • Kế hoạch kiểm soát vi sinh vật nội bộ (đối với doanh nghiệp lớn hoặc xuất khẩu)

Các hồ sơ trên cần được lưu trữ đầy đủ, phục vụ cho thanh tra của cơ quan nhà nước hoặc đối tác kinh doanh.

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 4991:2008 trong ngành đồ uống

Lấy mẫu không đúng quy trình

Việc lấy mẫu sai cách (không vô trùng, không đại diện, bảo quản sai nhiệt độ) sẽ làm sai lệch kết quả vi sinh và có thể dẫn đến kết luận không đạt mặc dù sản phẩm thật sự đảm bảo.

Gửi mẫu đến phòng kiểm không đủ năng lực

Chỉ những đơn vị có năng lực theo ISO 17025 hoặc được Bộ Y tế chỉ định mới được chấp nhận trong các thủ tục cấp phép, công bố. Gửi mẫu không đúng nơi có thể làm mất hiệu lực pháp lý của kết quả.

Không hiểu rõ giới hạn vi sinh

Một số doanh nghiệp không nắm rõ ngưỡng tối đa cho phép của từng dòng sản phẩm nên không đánh giá được mức độ đạt/không đạt dẫn đến sai sót trong hồ sơ công bố chất lượng hoặc cấp giấy ATTP.

Thiếu kế hoạch kiểm soát định kỳ

Việc kiểm nghiệm vi sinh chỉ có giá trị trong thời gian ngắn, nên nếu không thực hiện định kỳ (3 – 6 tháng/lần), doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi cơ quan thanh tra yêu cầu cung cấp bằng chứng chất lượng cập nhật.

5. Luật PVL Group – Đồng hành cùng doanh nghiệp kiểm soát chất lượng sản phẩm đồ uống

Với năng lực tư vấn pháp lý – kiểm nghiệm chuyên sâu trong ngành thực phẩm và đồ uống, PVL Group là lựa chọn tin cậy cho doanh nghiệp muốn áp dụng và tuân thủ TCVN 4991:2008 một cách hiệu quả, tiết kiệm và đúng pháp luật.

Chúng tôi hỗ trợ:

  • Tư vấn chỉ tiêu vi sinh phù hợp theo từng loại sản phẩm đồ uống

  • Đại diện khách hàng làm việc với phòng kiểm nghiệm uy tín

  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy ATTP, công bố hợp quy theo kết quả vi sinh

  • Lập kế hoạch kiểm soát nội bộ, huấn luyện quy trình lấy mẫu và kiểm tra định kỳ

  • Rút ngắn thời gian xử lý thủ tục, đảm bảo hồ sơ đạt yêu cầu ngay lần đầu

Hãy để PVL Group giúp bạn kiểm soát chất lượng sản phẩm từ khâu nhỏ nhất – vi sinh vật – để vững bước trên hành trình xây dựng thương hiệu đồ uống an toàn và chuyên nghiệp!

👉 Xem thêm các bài viết hữu ích tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *