Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho kiểm nghiệm vi sinh sản phẩm

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho kiểm nghiệm vi sinh sản phẩm. Doanh nghiệp cần hiểu và áp dụng thế nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm?

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 4991:2008

TCVN 4991:2008 – Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phát hiện và đếm số lượng hiếu khí – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30°C là một trong những tiêu chuẩn quốc gia quan trọng trong lĩnh vực kiểm nghiệm vi sinh.

Tiêu chuẩn này dựa theo ISO 4833:2003 và áp dụng cho:

  • Thực phẩm chế biến, nguyên liệu thực phẩm;

  • Thức ăn chăn nuôi;

  • Sản phẩm tiêu dùng có yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP);

  • Một số loại bao bì và vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Mục tiêu của TCVN 4991:2008 là giúp đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật hiếu khí có trong sản phẩm, từ đó kiểm soát an toàn thực phẩm, bảo đảm sức khỏe người tiêu dùng và tuân thủ quy định pháp lý.

Vai trò của tiêu chuẩn trong ngành sản xuất

  • Bắt buộc đối với các sản phẩm thuộc diện quản lý an toàn thực phẩm;

  • tiêu chuẩn nền tảng trong hồ sơ công bố chất lượng, hợp chuẩn, hợp quy, HACCP, ISO 22000;

  • Là công cụ kiểm tra hậu kiểm, thanh tra thị trường, xuất nhập khẩu;

  • Góp phần xây dựng niềm tin người tiêu dùng và nâng cao giá trị thương hiệu.

2. Trình tự thủ tục kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008

Việc kiểm nghiệm vi sinh vật hiếu khí tổng số (Total Aerobic Microbial Count – TAMC) theo TCVN 4991:2008 được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mẫu sản phẩm cần kiểm nghiệm

Doanh nghiệp cần xác định rõ:

  • Loại sản phẩm: thực phẩm đóng gói, nguyên liệu thô, thức ăn chăn nuôi, mỹ phẩm, bao bì tiếp xúc thực phẩm, v.v.;

  • Mục đích kiểm nghiệm: công bố chất lượng, hồ sơ xuất khẩu, đánh giá nội bộ, hoặc yêu cầu từ đối tác.

Bước 2: Lấy mẫu và gửi phòng thử nghiệm

Lấy mẫu đúng kỹ thuật là yếu tố then chốt để đảm bảo kết quả chính xác. Một số nguyên tắc:

  • Mẫu đại diện cho lô hàng;

  • Không làm nhiễm khuẩn chéo trong quá trình lấy mẫu;

  • Bảo quản và vận chuyển trong điều kiện lạnh từ 2 – 8°C nếu mẫu dễ phân hủy;

  • Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025 như Quatest, SGS, Vinacontrol, Intertek…

Bước 3: Thử nghiệm vi sinh vật hiếu khí theo phương pháp TCVN 4991:2008

Phương pháp được sử dụng trong tiêu chuẩn là đếm số khuẩn lạc bằng kỹ thuật rót đĩa, cụ thể:

  • Cấy một thể tích xác định của mẫu hoặc pha loãng lên môi trường dinh dưỡng;

  • Ủ ở nhiệt độ 30°C ± 1°C trong 72 giờ;

  • Đếm số lượng khuẩn lạc mọc trên đĩa;

  • Tính toán số lượng vi sinh vật trên một đơn vị sản phẩm (CFU/g hoặc CFU/mL).

Kết quả là tổng số vi sinh vật hiếu khí – chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá độ sạch, độ tươi và khả năng bảo quản của sản phẩm.

Bước 4: Nhận kết quả kiểm nghiệm và xử lý

Sau khi hoàn tất phân tích, doanh nghiệp sẽ nhận:

  • Phiếu kết quả thử nghiệm (Test report);

  • Biên bản phân tích vi sinh vật hiếu khí tổng số;

  • Gợi ý cải thiện nếu vượt ngưỡng quy định theo từng nhóm sản phẩm.

3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng kiểm nghiệm TCVN 4991:2008

Hồ sơ đầy đủ bao gồm:

  1. Phiếu yêu cầu phân tích (theo mẫu phòng thử nghiệm);

  2. Mẫu sản phẩm cần thử nghiệm (tối thiểu 3 đơn vị/lô);

  3. Bản mô tả sản phẩm: tên, thành phần, phương pháp sản xuất;

  4. Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

  5. Kết quả kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008;

  6. Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (nếu có);

  7. Tài liệu kỹ thuật hoặc bản tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp (TCCS);

  8. Giấy ủy quyền nếu ủy quyền PVL Group thực hiện thay.

PVL Group hỗ trợ tư vấn hồ sơ, lấy mẫu tại chỗ, gửi phòng kiểm nghiệm và xử lý hồ sơ pháp lý liên quan, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.

4. Những lưu ý quan trọng khi kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008

Hiểu rõ ngưỡng vi sinh cho từng loại sản phẩm

Tiêu chuẩn TCVN 4991:2008 chỉ đưa ra phương pháp thử mà không quy định giới hạn cụ thể. Ngưỡng chấp nhận phụ thuộc vào:

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan từng nhóm thực phẩm;

  • Tiêu chuẩn Codex, ISO, hoặc yêu cầu riêng của nước nhập khẩu;

  • Yêu cầu từ hệ thống quản lý như HACCP, ISO 22000, GMP.

Ví dụ: Đối với sữa tươi, vi sinh vật hiếu khí tổng số không vượt quá 1 x 10⁵ CFU/ml.

Thời gian hiệu lực của kết quả kiểm nghiệm

  • Đối với công bố sản phẩm: tối đa 6 tháng;

  • Đối với hồ sơ xuất khẩu: thường 1 – 3 tháng tùy đối tác;

  • Đối với hệ thống quản lý chất lượng nội bộ: nên kiểm tra định kỳ 3 tháng/lần.

Sản phẩm không đạt yêu cầu vi sinh có thể bị thu hồi

Nếu sản phẩm vượt ngưỡng vi sinh, doanh nghiệp có thể bị:

  • Yêu cầu thu hồi sản phẩm đã bán ra;

  • Phạt hành chính hoặc tạm đình chỉ sản xuất;

  • Từ chối nhập khẩu từ nước ngoài.

Do đó, kiểm nghiệm định kỳ là biện pháp giảm thiểu rủi ro pháp lý và thương mại.

Kết hợp kiểm nghiệm với tiêu chuẩn khác

TCVN 4991:2008 thường được kết hợp với:

  • TCVN 4830-1:2005 – phát hiện E. coli;

  • TCVN 4830-2:2005 – phát hiện Salmonella;

  • TCVN 8889:2011 – phát hiện Clostridium perfringens;

  • TCVN 6404:2016 – tổng hợp hướng dẫn kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm.

Doanh nghiệp nên thực hiện gói phân tích tổng thể để phục vụ công bố, kiểm soát hoặc xuất khẩu.

5. PVL Group – Đơn vị tư vấn kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008 uy tín và chuyên nghiệp

PVL Group là đối tác tin cậy của hàng trăm doanh nghiệp trong lĩnh vực:

  • Sản xuất, chế biến thực phẩm;

  • Dược phẩm, mỹ phẩm, bao bì đóng gói;

  • Xuất khẩu sản phẩm tiêu dùng, thực phẩm chức năng.

Chúng tôi cung cấp:

  • Tư vấn tiêu chuẩn và lựa chọn chỉ tiêu phù hợp sản phẩm;

  • Hỗ trợ lấy mẫu, gửi kiểm nghiệm tại phòng thí nghiệm uy tín;

  • Soạn thảo hồ sơ công bố, hồ sơ đăng ký chất lượng hoặc kiểm soát nội bộ;

  • Dịch vụ trọn gói, nhanh chóng – cam kết kết quả hợp lệ pháp lý.

👉 Để xem thêm các bài viết pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật cho doanh nghiệp:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *