Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 371:1986 cho bột chịu lửa. Vậy doanh nghiệp cần làm gì để áp dụng và được chứng nhận theo tiêu chuẩn này?
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 371:1986 cho bột chịu lửa
Bột chịu lửa là nguyên liệu đặc biệt được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp luyện kim, xi măng, gốm sứ, hóa chất và sản xuất vật liệu đúc. Loại bột này có khả năng chống chịu nhiệt độ cao, ổn định hóa học và có vai trò quan trọng trong việc gia công, sản xuất gạch chịu lửa, vữa chịu nhiệt hoặc sản phẩm đúc không định hình.
TCVN 371:1986 – Bột chịu lửa đất sét – Yêu cầu kỹ thuật là tiêu chuẩn quốc gia do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành, áp dụng cho các sản phẩm bột chịu lửa được sản xuất từ đất sét chịu lửa hoặc nguyên liệu tương đương.
Tiêu chuẩn này quy định các nội dung kỹ thuật cơ bản nhằm đánh giá chất lượng và sự phù hợp của bột chịu lửa, bao gồm:
Thành phần hóa học: đặc biệt là hàm lượng oxit nhôm (Al₂O₃) và oxit sắt (Fe₂O₃)
Kích thước hạt và độ mịn
Độ hút nước, độ xốp
Nhiệt độ chịu lửa, độ co sau nung
Việc áp dụng TCVN 371:1986 trong sản xuất và chứng nhận sản phẩm mang lại nhiều lợi ích:
Giúp kiểm soát chất lượng đầu vào và đầu ra trong nhà máy sản xuất gạch/vữa chịu lửa
Là cơ sở để công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy khi lưu hành sản phẩm trên thị trường
Đáp ứng yêu cầu của các cơ quan quản lý, chủ đầu tư hoặc đối tác trong và ngoài nước
Tạo điều kiện thuận lợi khi xin giấy phép môi trường, xuất khẩu hoặc chứng nhận ISO liên quan
2. Trình tự thủ tục áp dụng và xin chứng nhận theo TCVN 371:1986
Để một sản phẩm bột chịu lửa được đánh giá và chứng nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 371:1986, doanh nghiệp cần triển khai trình tự như sau:
Bước 1: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) theo TCVN 371:1986
Doanh nghiệp cần ban hành TCCS cho sản phẩm bột chịu lửa của mình, trong đó viện dẫn nội dung đầy đủ từ TCVN 371:1986, kèm các chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và tiêu chí chấp nhận.
TCCS được niêm yết công khai tại cơ sở sản xuất, đồng thời là căn cứ cho việc đánh giá sự phù hợp sau này.
Bước 2: Kiểm nghiệm mẫu sản phẩm tại phòng thử nghiệm
Lấy mẫu đại diện từ từng lô sản xuất hoặc từng nhóm sản phẩm để gửi kiểm nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận theo ISO/IEC 17025.
Các chỉ tiêu bắt buộc trong TCVN 371:1986 cần được đánh giá bao gồm:
Hàm lượng Al₂O₃ ≥ mức tối thiểu theo phân loại sản phẩm
Hàm lượng Fe₂O₃ ≤ ngưỡng tối đa cho phép
Kích thước hạt đạt yêu cầu
Độ chịu lửa (nhiệt độ mềm chảy)
Độ co rút sau nung, độ hút nước…
Phòng thử nghiệm sẽ cấp phiếu kết quả thử nghiệm (COA) làm cơ sở pháp lý để công bố tiêu chuẩn, công bố hợp chuẩn hoặc nộp hồ sơ chứng nhận.
Bước 3: Chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 371:1986 (nếu doanh nghiệp đăng ký)
Việc chứng nhận hợp chuẩn là không bắt buộc, nhưng rất hữu ích nếu doanh nghiệp muốn:
Tạo lợi thế cạnh tranh trong đấu thầu, xuất khẩu
Làm điều kiện cho công bố hợp quy, xin giấy phép môi trường
Khẳng định chất lượng sản phẩm với khách hàng
Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành:
Đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng tại cơ sở sản xuất
Đối chiếu kết quả thử nghiệm so với tiêu chuẩn
Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn có thời hạn từ 2–3 năm, được đánh giá giám sát định kỳ
3. Thành phần hồ sơ cần có khi áp dụng và xin chứng nhận theo TCVN 371:1986
Tùy theo mục đích (chứng nhận nội bộ, hợp chuẩn hoặc công bố chất lượng), doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
Bản tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) có viện dẫn TCVN 371:1986
Phiếu kết quả thử nghiệm (COA) từ phòng thử nghiệm đạt ISO/IEC 17025
Tài liệu mô tả sản phẩm: mã hiệu, ứng dụng, phương pháp sản xuất
Sơ đồ dây chuyền sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ quản lý chất lượng nội bộ: sổ theo dõi, biểu mẫu kiểm tra định kỳ
Bản công bố hợp chuẩn (nếu chứng nhận hợp chuẩn)
Nếu sản phẩm được dùng trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, doanh nghiệp có thể kết hợp công bố hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD, bổ sung thêm:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn
Tờ khai công bố hợp quy
Nhãn hàng hóa có mã CR (nếu đã công bố hợp quy)
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 371:1986 cho bột chịu lửa
Dưới đây là những lỗi phổ biến cần tránh:
Không phân biệt rõ giữa bột chịu lửa và các loại vật liệu chịu lửa khác: TCVN 371:1986 chỉ áp dụng cho bột chịu lửa đất sét, không áp dụng cho bột cao nhôm, magnesit, spinel…
Không sử dụng phòng thử nghiệm được công nhận: Kết quả thử nghiệm từ phòng không đạt chuẩn sẽ không được chấp nhận trong hồ sơ chứng nhận.
Không xây dựng TCCS hoặc xây dựng không đúng cấu trúc: TCCS phải viện dẫn đầy đủ nội dung kỹ thuật từ TCVN 371, có chữ ký phê duyệt và lưu tại doanh nghiệp.
Sử dụng COA hết hiệu lực: Mỗi phiếu kết quả kiểm nghiệm chỉ có giá trị 6–12 tháng tùy mục đích sử dụng, không thể dùng cho công bố hợp quy nếu quá hạn.
Không cập nhật TCVN mới nếu có thay đổi: Mặc dù TCVN 371:1986 hiện vẫn còn hiệu lực, nhưng khi có thay thế hoặc bổ sung, doanh nghiệp phải cập nhật tức thời để tránh vi phạm.
Không quản lý chất lượng lô sản xuất sau khi chứng nhận: Cần duy trì kiểm tra định kỳ theo chu kỳ để bảo đảm tính ổn định sản phẩm.
5. Luật PVL Group – Hỗ trợ áp dụng TCVN 371:1986 và chứng nhận chất lượng bột chịu lửa
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và kỹ thuật công nghiệp, Luật PVL Group cam kết hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất vật liệu chịu lửa áp dụng tiêu chuẩn TCVN 371:1986 một cách bài bản, hiệu quả và đúng quy định.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói:
Tư vấn áp dụng tiêu chuẩn phù hợp với loại sản phẩm và thị trường mục tiêu
Soạn thảo TCCS và tài liệu kỹ thuật nội bộ
Kết nối với phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025
Hỗ trợ đăng ký chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy
Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước để công bố chất lượng, hợp quy
Tư vấn tích hợp TCVN – QCVN – ISO – giấy phép môi trường nếu doanh nghiệp có nhu cầu
Quý khách có thể tham khảo thêm các bài viết pháp lý liên quan tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/