Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 cho kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm véc ni, ma tít. Vậy tiêu chuẩn này có bắt buộc không khi xin giấy phép?
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 3215-79 trong kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm véc ni, ma tít
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 có tên đầy đủ là “Sơn, véc ni và ma tít – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.” Đây là một tiêu chuẩn kỹ thuật hóa lý dùng để xác định các phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu, cũng như cách thức chuẩn bị mẫu cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm sơn, véc ni và ma tít tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) và vẫn đang là tài liệu kỹ thuật cơ bản áp dụng trong hoạt động kiểm nghiệm các sản phẩm hóa phẩm xây dựng và công nghiệp, bao gồm véc ni và ma tít.
Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hoặc xuất khẩu sản phẩm véc ni, ma tít, việc áp dụng TCVN 3215-79 là bắt buộc nếu cơ sở muốn công bố hợp quy, hợp chuẩn, xin giấy phép lưu hành, đăng ký mã số mã vạch, kiểm định chất lượng hoặc cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trong một số trường hợp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa, cơ quan chức năng cũng sử dụng TCVN 3215-79 để làm căn cứ xác định tính đồng nhất, an toàn và chất lượng của sản phẩm.
2. Trình tự thủ tục áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3215-79 để kiểm nghiệm véc ni, ma tít
Bước 1: Chuẩn bị mẫu theo đúng quy định của TCVN 3215-79
Mẫu sản phẩm véc ni hoặc ma tít cần được lấy tại những vị trí đại diện cho toàn bộ lô hàng hoặc dây chuyền sản xuất. Quá trình lấy mẫu phải đảm bảo không làm biến đổi tính chất vật lý, hóa học của sản phẩm. TCVN 3215-79 quy định rõ:
Dụng cụ lấy mẫu phải sạch, khô và không phản ứng với mẫu.
Mẫu phải được đựng trong bao bì kín, không thấm hút.
Phải ghi nhãn mẫu rõ ràng (ngày lấy mẫu, mã lô, loại sản phẩm, nơi lấy mẫu…).
Bước 2: Gửi mẫu đến đơn vị kiểm định được công nhận
Doanh nghiệp cần lựa chọn đơn vị kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp phép thực hiện kiểm nghiệm hóa lý. Một số thông số kiểm tra bao gồm:
Độ nhớt
Thời gian khô
Tỷ trọng
Độ bám dính
Khả năng chịu thời tiết, dung môi hoặc axit
Bước 3: Nhận kết quả phân tích và báo cáo kiểm nghiệm
Kết quả phân tích từ phòng thử nghiệm sẽ bao gồm:
Thông số đo lường cụ thể
Mô tả phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 3215-79
Nhận xét về độ phù hợp của mẫu với tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan
Kết quả này được sử dụng để:
Làm căn cứ công bố hợp quy, hợp chuẩn
Xin giấy phép sản xuất, lưu hành, xuất khẩu
Kiểm soát nội bộ chất lượng trong dây chuyền sản xuất
Bước 4: Sử dụng kết quả kiểm nghiệm để thực hiện thủ tục hành chính liên quan
Sau khi có kết quả kiểm nghiệm, doanh nghiệp có thể sử dụng cho:
Đăng ký công bố hợp quy theo Nghị định 132/2008/NĐ-CP
Xin giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy
Nộp cho cơ quan cấp phép kiểm tra chất lượng hoặc bảo vệ môi trường
3. Thành phần hồ sơ kiểm nghiệm và áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3215-79
Để kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm véc ni, ma tít theo TCVN 3215-79, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
1. Văn bản đề nghị kiểm nghiệm hoặc hợp đồng dịch vụ kiểm nghiệm
Doanh nghiệp ký kết với đơn vị kiểm định được chỉ định hoặc có năng lực kiểm tra kỹ thuật theo quy định.
2. Phiếu yêu cầu kiểm nghiệm mẫu sản phẩm
Ghi rõ tên mẫu, mã số lô hàng, ngày sản xuất
Mục đích kiểm nghiệm: công bố hợp chuẩn, xin giấy phép sản xuất, kiểm tra chất lượng…
3. Mẫu sản phẩm thực tế
Số lượng mẫu phải đáp ứng theo quy định tại TCVN 3215-79 (có thể từ 1 đến 3 đơn vị mẫu)
Phải bảo đảm điều kiện bảo quản đúng chuẩn (độ ẩm, nhiệt độ, bao gói)
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp
Trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài có thể cần giấy phép hoạt động tại Việt Nam
5. Tài liệu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm (nếu có)
Bản công bố chất lượng, thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất…
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3215-79
Đảm bảo điều kiện lấy mẫu đúng quy trình
TCVN 3215-79 quy định rõ việc lấy mẫu phải đảm bảo tính đại diện, không bị biến đổi do điều kiện ngoại vi như nhiệt độ, ánh sáng, tạp chất. Nếu lấy mẫu không đúng, kết quả kiểm nghiệm có thể không chính xác, dẫn đến sai lệch trong kết luận chất lượng.
Chỉ nên chọn phòng kiểm nghiệm được công nhận
Chỉ các đơn vị được công nhận theo ISO/IEC 17025 hoặc được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định mới đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo TCVN. Nếu sử dụng kết quả từ phòng kiểm nghiệm không đạt chuẩn, hồ sơ sẽ bị từ chối.
Kết quả kiểm nghiệm không có giá trị vĩnh viễn
Kết quả kiểm nghiệm hóa lý theo TCVN 3215-79 thường chỉ có hiệu lực trong vòng 6 đến 12 tháng, tùy theo yêu cầu cụ thể của thủ tục hành chính. Doanh nghiệp cần kiểm tra thời hạn hiệu lực trước khi sử dụng lại kết quả cho mục đích pháp lý.
Kết quả kiểm nghiệm là tiền đề để xin nhiều loại giấy phép khác nhau
Giấy chứng nhận hợp quy (CR)
Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm hóa chất
Giấy phép bảo vệ môi trường cho nhà máy sản xuất
Giấy phép lưu hành sản phẩm trong nước
Giấy phép xuất khẩu véc ni, ma tít ra thị trường quốc tế
5. PVL Group – Đơn vị hỗ trợ kiểm nghiệm và xin giấy phép chất lượng véc ni, ma tít nhanh chóng
Công ty Luật PVL Group tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, thực hiện thủ tục kiểm nghiệm sản phẩm hóa lý và xin các loại giấy phép liên quan đến ngành hóa phẩm, đặc biệt là véc ni và ma tít. Chúng tôi hỗ trợ:
Tư vấn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3215-79 đúng mục đích
Kết nối phòng kiểm nghiệm uy tín, kết quả đạt chuẩn pháp lý
Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ pháp lý liên quan
Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền
Rút ngắn thời gian cấp phép, hạn chế tối đa rủi ro bị trả hồ sơ
Nếu bạn đang sản xuất, kinh doanh véc ni, ma tít hoặc chuẩn bị đưa sản phẩm ra thị trường, hãy liên hệ với PVL Group để được tư vấn cụ thể và hỗ trợ chuyên nghiệp.
Tham khảo thêm các bài viết liên quan tại chuyên mục Doanh nghiệp:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/