Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 cho kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm. Vậy thủ tục, hồ sơ và lưu ý áp dụng tiêu chuẩn này gồm những gì?
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 3215-79 cho kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm
Trong các ngành sản xuất hiện đại như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, dược phẩm, vật liệu xây dựng, chế biến gỗ – tre – nứa, v.v., việc kiểm nghiệm hóa lý đóng vai trò then chốt nhằm đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và phù hợp với quy định pháp luật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 – “Phân tích hóa lý – Các quy định chung” – được ban hành nhằm đưa ra hệ thống nguyên tắc, phương pháp và yêu cầu thống nhất trong việc thực hiện kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm. Đây là tiêu chuẩn nền tảng, làm cơ sở pháp lý cho các phòng kiểm nghiệm, doanh nghiệp sản xuất và cơ quan quản lý chất lượng sử dụng khi:
Phân tích thành phần sản phẩm
Xác định các chỉ tiêu hóa lý như độ ẩm, độ axit, chỉ số pH, hàm lượng hoạt chất
Đánh giá sự phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế
Làm căn cứ công bố chất lượng, chứng nhận hợp quy, xin cấp chứng nhận COA, ISO, GMP, HACCP…
TCVN 3215-79 không áp dụng riêng cho một nhóm hàng hóa cụ thể mà mang tính bao trùm, có thể áp dụng cho:
Thực phẩm, nước uống, nguyên liệu phụ gia
Dược liệu, mỹ phẩm, sản phẩm vệ sinh
Vật liệu xây dựng, sản phẩm gỗ, tre, nứa
Hóa chất, dung môi, vật tư ngành công nghiệp nhẹ và nặng
Việc thực hiện kiểm nghiệm hóa lý theo TCVN 3215-79 là điều kiện bắt buộc trong nhiều hồ sơ pháp lý như:
Công bố phù hợp quy định chất lượng
Đăng ký kiểm tra chuyên ngành
Chứng nhận hợp quy theo QCVN
Chứng nhận chất lượng xuất khẩu
2. Trình tự thủ tục áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3215-79 trong kiểm nghiệm sản phẩm
Doanh nghiệp hoặc phòng kiểm nghiệm khi muốn áp dụng TCVN 3215-79 cần tuân theo các bước sau:
Bước 1: Xác định chỉ tiêu hóa lý cần kiểm nghiệm
Tùy theo nhóm sản phẩm, xác định các chỉ tiêu cần phân tích, ví dụ:
Độ ẩm, pH, chỉ số oxi hóa cho sản phẩm thực phẩm
Chỉ số hòa tan, độ bay hơi, hàm lượng cặn không bay hơi cho hóa mỹ phẩm
Hàm lượng formaldehyde, độ bền cơ lý, độ giãn nở đối với gỗ ép, tre ép
Hàm lượng chất bảo quản, độ tan, màu sắc, độ đục, tạp chất cơ học cho dung dịch công nghiệp
Bước 2: Gửi mẫu đến phòng thử nghiệm được công nhận
Mẫu sản phẩm được gửi tới:
Trung tâm kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025
Quatest 1, 2, 3
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Các viện chuyên ngành (thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng…)
Tại đây, phòng kiểm nghiệm sẽ áp dụng TCVN 3215-79 làm cơ sở để chọn phương pháp đo, xử lý mẫu, sai số cho phép và đánh giá kết quả.
Bước 3: Phân tích và cấp kết quả
Sau khi hoàn thành thử nghiệm:
Doanh nghiệp nhận được bảng kết quả kiểm nghiệm (phiếu kết quả hóa lý)
Nếu cần, có thể yêu cầu cấp COA (Certificate of Analysis) có giá trị pháp lý, đính kèm hồ sơ công bố
Thời gian kiểm nghiệm tùy vào số lượng chỉ tiêu: từ 3 – 10 ngày làm việc.
3. Thành phần hồ sơ áp dụng TCVN 3215-79 trong công bố chất lượng sản phẩm
Nếu kiểm nghiệm được sử dụng để phục vụ các thủ tục hành chính như công bố chất lượng, chứng nhận hợp quy, hồ sơ cần bao gồm:
Phiếu đăng ký kiểm nghiệm theo mẫu phòng thử nghiệm
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu sản phẩm đại diện (tối thiểu 3–5 mẫu)
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: TCVN, QCVN, TCCS (nếu có)
Thông tin mô tả sản phẩm: thành phần, dạng trình bày, mục đích sử dụng
Sau khi có kết quả:
Doanh nghiệp kết hợp với hồ sơ công bố (công bố hợp quy, hợp chuẩn)
Đính kèm COA vào hồ sơ xin chứng nhận ISO, GMP, HACCP, CE, FSC…
4. Những lưu ý quan trọng khi thực hiện kiểm nghiệm theo TCVN 3215-79
Một số sai sót điển hình bao gồm:
Không xác định rõ chỉ tiêu cần kiểm nghiệm: Dẫn đến mất thời gian, chi phí cho những chỉ tiêu không cần thiết hoặc thiếu những chỉ tiêu bắt buộc.
Sử dụng phòng thử nghiệm không đạt ISO/IEC 17025: Kết quả không được cơ quan chức năng hoặc khách hàng quốc tế chấp nhận.
Không bảo quản mẫu đúng điều kiện kỹ thuật: Gây sai lệch kết quả (đặc biệt với mẫu có tính chất dễ biến đổi như thực phẩm, mỹ phẩm).
Không đính kèm kết quả kiểm nghiệm vào hồ sơ pháp lý: Gây chậm trễ trong công bố sản phẩm hoặc bị trả hồ sơ.
Không cập nhật phiên bản tiêu chuẩn: TCVN 3215-79 là nền tảng, nhưng có thể cần tham chiếu kèm theo tiêu chuẩn chi tiết ngành hoặc hướng dẫn thử nghiệm quốc tế.
Không lưu trữ hồ sơ kiểm nghiệm: Theo quy định, kết quả kiểm nghiệm phải lưu tối thiểu 5 năm để phục vụ truy xuất nguồn gốc.
5. Luật PVL Group – Hỗ trợ doanh nghiệp kiểm nghiệm sản phẩm theo TCVN 3215-79 nhanh chóng và chuyên nghiệp
Luật PVL Group là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và kiểm định chất lượng sản phẩm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt trong các ngành như: gỗ, tre, nứa, thực phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng…
Chúng tôi cung cấp trọn gói:
Tư vấn chỉ tiêu cần kiểm nghiệm phù hợp với sản phẩm và mục đích sử dụng
Kết nối với phòng kiểm nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025
Hướng dẫn soạn hồ sơ kiểm nghiệm, gửi mẫu và nhận kết quả nhanh
Hỗ trợ tích hợp kết quả kiểm nghiệm vào hồ sơ pháp lý: công bố chất lượng, hợp quy, ISO, CE, COA
Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước trong quá trình công bố, xin giấy phép
Tham khảo thêm các thủ tục pháp lý tại chuyên mục doanh nghiệp:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/