Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1823:1993 cho thép carbon. Hướng dẫn quy trình chứng nhận, công bố hợp quy và vai trò của PVL Group trong thủ tục pháp lý.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 1823:1993 cho thép carbon
TCVN 1823:1993 là Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, và các thông số kỹ thuật cho thép carbon cán nóng dạng tấm, thanh, cuộn hoặc hình. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép carbon không hợp kim được sử dụng trong chế tạo cơ khí, xây dựng dân dụng, và các sản phẩm kết cấu chịu lực.
Đây là một trong những tiêu chuẩn quan trọng làm căn cứ để:
Doanh nghiệp công bố hợp quy theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Đáp ứng điều kiện xuất khẩu vào các quốc gia yêu cầu sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng theo tiêu chuẩn;
Kiểm soát chất lượng nội bộ, xây dựng hệ thống ISO 9001.
Thép carbon – vật liệu cốt lõi trong ngành luyện kim
Thép carbon là loại thép có hàm lượng carbon dao động từ 0,05% đến 2,1% khối lượng. TCVN 1823:1993 phân chia các cấp thép theo mức carbon như:
Thép carbon thấp (≤ 0,25%);
Thép carbon trung bình (0,25–0,6%);
Thép carbon cao (≥ 0,6%).
Tiêu chuẩn quy định cụ thể các tính chất cơ lý, thành phần hóa học, và phương pháp thử nghiệm để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu sử dụng.
2. Trình tự thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy TCVN 1823:1993
Để sản phẩm thép carbon tuân thủ TCVN 1823:1993, doanh nghiệp cần thực hiện các bước thủ tục theo trình tự sau:
Bước 1: Kiểm định mẫu thép tại phòng thử nghiệm được công nhận
Doanh nghiệp gửi mẫu đại diện sản phẩm thép đến phòng thử nghiệm được Bộ KH&CN hoặc Bộ Công Thương chỉ định;
Thử nghiệm các chỉ tiêu: độ bền kéo, độ giãn dài, giới hạn chảy, thành phần hóa học (C, Mn, S, P, Si…).
Bước 2: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm
Doanh nghiệp đăng ký với tổ chức chứng nhận sản phẩm hợp quy đã được chỉ định;
Cung cấp thông tin về nhà máy, quy trình sản xuất, hệ thống quản lý chất lượng;
Tổ chức chứng nhận tiến hành đánh giá điều kiện sản xuất tại chỗ nếu là doanh nghiệp trong nước.
Bước 3: Lập hồ sơ công bố hợp quy
Nộp hồ sơ công bố tại Sở Công Thương hoặc Bộ Xây dựng tùy theo lĩnh vực quản lý;
Ghi nhãn hàng hóa đầy đủ thông tin: loại thép, tiêu chuẩn áp dụng, tên cơ sở, lô hàng.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hợp quy và lưu hành sản phẩm
Sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy theo TCVN 1823:1993, sản phẩm được phép lưu hành hợp pháp;
Giấy chứng nhận có thời hạn từ 1 đến 3 năm và có thể gia hạn hoặc tái chứng nhận khi cần.
3. Thành phần hồ sơ áp dụng TCVN 1823:1993
Hồ sơ để chứng minh và công bố sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 1823:1993 gồm:
Hồ sơ doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Mã số thuế, ngành nghề sản xuất hoặc kinh doanh sắt thép.
Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm:
Tài liệu mô tả sản phẩm: thành phần hóa học, sơ đồ công nghệ sản xuất;
Nhãn mác, bảng thông số kỹ thuật;
Mẫu sản phẩm và báo cáo thử nghiệm.
Hồ sơ công bố hợp quy:
Bản công bố hợp quy theo mẫu Thông tư 28/2012/TT-BKHCN;
Bản sao kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm được công nhận;
Hợp đồng, hóa đơn (nếu là sản phẩm nhập khẩu);
Bản kê khai năng lực sản xuất (đối với doanh nghiệp trong nước).
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 1823:1993
Một số lỗi phổ biến doanh nghiệp cần tránh:
Không ghi rõ tiêu chuẩn áp dụng trên bao bì, nhãn mác;
Không thực hiện công bố hợp quy, dù đã thử nghiệm đầy đủ;
Nhầm lẫn giữa các tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở, dẫn đến vi phạm hành chính.
Quy định xử phạt khi không tuân thủ TCVN 1823:1993:
Theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP:
Phạt tiền từ 30 đến 70 triệu đồng nếu không công bố hợp quy;
Tịch thu sản phẩm và đình chỉ hoạt động kinh doanh với trường hợp vi phạm nghiêm trọng;
Hàng hóa nhập khẩu không có chứng nhận hợp quy sẽ bị giữ tại cảng, từ chối thông quan.
Doanh nghiệp cần lưu ý thêm:
Với sản phẩm xuất khẩu, nên đính kèm kết quả thử nghiệm theo TCVN 1823:1993 để tăng uy tín;
TCVN 1823:1993 có thể kết hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO, ASTM nếu doanh nghiệp có định hướng toàn cầu;
Nên xây dựng hệ thống ISO 9001 để kiểm soát chất lượng đồng bộ và thuận tiện chứng nhận.
5. Luật PVL Group – Hỗ trợ doanh nghiệp luyện kim đạt chuẩn nhanh chóng, đúng quy định
Với kinh nghiệm thực tiễn trong việc hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sắt, thép, gang trên toàn quốc, PVL Group tự tin mang đến giải pháp pháp lý toàn diện:
✅ Tư vấn lựa chọn tiêu chuẩn phù hợp nhất với sản phẩm (TCVN, ISO, ASTM…);
✅ Soạn thảo trọn gói hồ sơ chứng nhận hợp quy TCVN 1823:1993;
✅ Đại diện doanh nghiệp làm việc với tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm, cơ quan chức năng;
✅ Tối ưu hóa thời gian và chi phí, đảm bảo giấy chứng nhận được cấp đúng hạn.
📌 Tham khảo thêm các bài viết liên quan tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/