Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11310:2015 cho máy ép thủy lực. Làm sao để được phép sử dụng máy ép thủy lực tại Việt Nam?
1. Giới thiệu về giấy phép theo TCVN 11310:2015 cho máy ép thủy lực
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11310:2015 có tên đầy đủ là “Máy ép thủy lực – Yêu cầu an toàn”. Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, áp dụng cho các máy ép thủy lực sử dụng trong các ngành công nghiệp như gia công cơ khí, chế tạo kim loại, nhựa, ô tô… Đây là cơ sở pháp lý để đánh giá sự phù hợp và kiểm định kỹ thuật an toàn trước khi đưa máy vào sử dụng.
Máy ép thủy lực là thiết bị công nghiệp có lực ép lớn, nếu không tuân thủ các yêu cầu an toàn có thể gây ra tai nạn lao động nghiêm trọng. Việc áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo:
An toàn cho người vận hành và người xung quanh.
Bảo vệ hệ thống thiết bị, hạn chế sự cố.
Tuân thủ quy định pháp luật khi đưa máy vào vận hành trong doanh nghiệp.
Để máy ép thủy lực được phép lắp đặt, vận hành hợp pháp, doanh nghiệp phải thực hiện:
Kiểm định kỹ thuật an toàn theo Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH (hoặc văn bản thay thế).
Công bố hợp quy, nếu thuộc danh mục sản phẩm phải công bố.
Giấy phép nhập khẩu (nếu máy là hàng nhập khẩu).
Tùy loại máy và nơi sản xuất, có thể cần thêm các tài liệu như bản kê khai nguồn gốc, bản vẽ kỹ thuật, giấy chứng nhận xuất xứ (CO), chứng nhận chất lượng (CQ) hoặc COA.
2. Trình tự thủ tục xin giấy chứng nhận cho máy ép thủy lực theo TCVN 11310:2015
Quá trình xin giấy chứng nhận tuân thủ theo các bước sau:
Bước 1: Xác định yêu cầu pháp lý đối với máy ép thủy lực
Kiểm tra xem máy có nằm trong danh mục thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hay không. Theo Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH, phần lớn máy ép thủy lực có yêu cầu kiểm định bắt buộc.
Xác định nguồn gốc xuất xứ, tình trạng máy (mới/đã qua sử dụng), loại máy (ép đứng, ép ngang, ép khuôn, ép nhiệt…).
Bước 2: Lựa chọn đơn vị kiểm định đủ điều kiện
Các tổ chức kiểm định phải được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép.
Có thể liên hệ Luật PVL Group để được giới thiệu đơn vị kiểm định uy tín, hợp pháp và tối ưu chi phí.
Bước 3: Chuẩn bị thiết bị để kiểm định
Doanh nghiệp cần lắp đặt máy đúng theo hồ sơ kỹ thuật, đảm bảo điều kiện về an toàn điện, nền móng, hệ thống bảo vệ.
Bố trí nhân sự hỗ trợ vận hành máy trong quá trình kiểm định.
Bước 4: Thực hiện kiểm định tại chỗ
Tổ chức kiểm định sẽ đo đạc, thử tải, kiểm tra tính năng an toàn, thiết bị bảo vệ, van điều áp, cảm biến áp suất, hệ thống điện.
Nếu đạt yêu cầu, máy sẽ được dán tem kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn.
Bước 5: Nộp hồ sơ công bố hợp quy (nếu có)
Nếu máy thuộc danh mục bắt buộc phải công bố hợp quy, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ lên cơ quan quản lý nhà nước (Sở Công Thương hoặc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tùy trường hợp).
3. Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Để hoàn tất thủ tục kiểm định máy ép thủy lực, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Đơn đề nghị kiểm định thiết bị (theo mẫu của tổ chức kiểm định).
Hồ sơ kỹ thuật của máy ép thủy lực:
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
Thông số kỹ thuật (áp suất làm việc, hành trình, lực ép…).
Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng.
Chứng từ liên quan đến máy ép:
Hóa đơn mua hàng (đối với máy mới).
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), chất lượng (CQ), COA (nếu có).
Biên bản nghiệm thu lắp đặt (đối với máy nhập khẩu hoặc lắp mới).
Tài liệu chứng minh sự phù hợp với TCVN 11310:2015:
Báo cáo thử nghiệm, kết quả đo đạc (nếu có).
Các giấy tờ pháp lý khác (nếu cần):
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hợp đồng kiểm định.
Lưu ý: Với máy đã qua sử dụng nhập khẩu, cần thêm bản cam kết không vi phạm tiêu chuẩn môi trường, và được kiểm định lần đầu tại Việt Nam.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 11310:2015 cho máy ép thủy lực
Không sử dụng máy ép thủy lực chưa kiểm định:
Đây là hành vi bị nghiêm cấm theo Luật An toàn vệ sinh lao động. Doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 20 – 75 triệu đồng nếu vận hành máy không có chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn.
TCVN 11310:2015 không chỉ áp dụng một lần:
Tiêu chuẩn này quy định cả kiểm định lần đầu, định kỳ (mỗi 2-3 năm tùy máy), và kiểm định bất thường (sau tai nạn, thay đổi kết cấu…).
Kiểm định phải thực hiện bởi đơn vị có năng lực:
Chỉ các tổ chức kiểm định được cấp phép mới có thể cấp giấy chứng nhận hợp lệ. Việc sử dụng dịch vụ không đủ điều kiện có thể dẫn đến vô hiệu hóa hồ sơ pháp lý.
Máy nhập khẩu cần tuân thủ cả tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam:
Ngoài TCVN 11310:2015, doanh nghiệp cần đối chiếu với các tiêu chuẩn EN ISO 12100, EN 693 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác để chứng minh mức độ an toàn kỹ thuật.
5. Chọn đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp là yếu tố quyết định
Luật PVL Group tự hào là đơn vị pháp lý đồng hành cùng hàng trăm doanh nghiệp trong quá trình xin giấy phép, kiểm định và công bố hợp quy máy móc thiết bị. Với đội ngũ chuyên viên pháp lý, kỹ thuật, chúng tôi có thể:
Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ đúng chuẩn.
Đại diện khách hàng làm việc với tổ chức kiểm định.
Rút ngắn thời gian thực hiện chỉ còn từ 3–5 ngày.
Tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo đúng quy trình pháp lý.
Hãy liên hệ ngay với Luật PVL Group để được tư vấn chi tiết và miễn phí.
Xem thêm các bài viết liên quan tại chuyên mục: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/