Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015 cho phân bón hữu cơ. Đây là căn cứ quan trọng để sản xuất, kiểm nghiệm và công bố chất lượng phân bón trước khi lưu hành.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015 cho phân bón hữu cơ
Phân bón hữu cơ đang ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ tính thân thiện với môi trường và hiệu quả cải tạo đất. Tuy nhiên, để sản phẩm phân bón hữu cơ được lưu thông hợp pháp và có chất lượng ổn định, cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật thống nhất, được quy định bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015.
TCVN 10796:2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, là tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, quy định:
Phân loại phân bón hữu cơ: phân hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ công nghiệp, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng,…
Yêu cầu kỹ thuật: thành phần dinh dưỡng, hàm lượng hữu cơ, độ ẩm, pH, vi sinh vật có ích, kim loại nặng,…
Phương pháp thử: hướng dẫn cách kiểm nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật theo chuẩn quốc tế.
Ghi nhãn và bao bì: thông tin bắt buộc phải có trên nhãn phân bón hữu cơ.
Việc tuân thủ TCVN 10796:2015 là điều kiện để:
Đăng ký công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy;
Xin cấp giấy phép sản xuất, lưu hành, kiểm nghiệm sản phẩm;
Tránh rủi ro bị xử phạt hành chính, thu hồi sản phẩm do không đạt chuẩn;
Tăng uy tín, dễ dàng tiếp cận các kênh phân phối và thị trường xuất khẩu.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 10796:2015 trong sản xuất và lưu hành phân bón hữu cơ
Để sản phẩm phân bón hữu cơ phù hợp với TCVN 10796:2015 và đủ điều kiện lưu hành hợp pháp trên thị trường, doanh nghiệp cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Đánh giá thành phần sản phẩm
Đối chiếu sản phẩm hiện có với các nhóm được quy định trong TCVN 10796:2015;
Xác định chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc cần đạt theo loại phân bón hữu cơ (ví dụ: độ ẩm ≤ 30%, chất hữu cơ ≥ 15%, pH từ 5–8,…).
Bước 2: Thử nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm
Lấy mẫu phân bón gửi đến phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025;
Thử nghiệm các chỉ tiêu theo TCVN 10796:2015: chất hữu cơ, nitơ tổng số, P2O5, K2O, pH, độ ẩm, vi sinh vật hữu ích, kim loại nặng,…
Bước 3: Công bố tiêu chuẩn áp dụng
Soạn bản tiêu chuẩn áp dụng theo TCVN 10796:2015;
Làm thủ tục công bố tiêu chuẩn tại Cục Bảo vệ thực vật hoặc Sở NN&PTNT.
Bước 4: Công bố hợp quy (nếu thuộc danh mục bắt buộc)
Sản phẩm phân bón hữu cơ thuộc nhóm cần công bố hợp quy theo QCVN → tiến hành đăng ký hợp quy dựa trên kết quả thử nghiệm theo TCVN 10796:2015.
Bước 5: Lưu hành sản phẩm
Sau khi hoàn tất các bước trên, doanh nghiệp được phép sản xuất, phân phối và xuất khẩu sản phẩm phân bón hữu cơ một cách hợp pháp.
3. Thành phần hồ sơ áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10796:2015 cho phân bón hữu cơ
Để công bố tiêu chuẩn và áp dụng TCVN 10796:2015 trong quá trình sản xuất, lưu hành phân bón hữu cơ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
Bản tiêu chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn áp dụng TCVN 10796:2015;
Phiếu kết quả kiểm nghiệm phân bón hữu cơ theo phương pháp thử của TCVN 10796:2015;
Giấy đăng ký kinh doanh, có ngành nghề sản xuất, kinh doanh phân bón;
Giấy phép sản xuất phân bón do Bộ NN&PTNT cấp;
Mẫu nhãn phân bón hữu cơ (phù hợp với kết quả kiểm nghiệm);
Hồ sơ công bố hợp quy (nếu cần) bao gồm:
Bản công bố hợp quy;
Kết quả thử nghiệm;
Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO, HACCP nếu có);
Báo cáo quản lý chất lượng nội bộ: quy trình sản xuất, kiểm soát đầu vào, bảo quản và lưu mẫu;
Tất cả tài liệu cần được ký tên, đóng dấu và lưu trữ đầy đủ để phục vụ kiểm tra, thanh tra định kỳ.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 10796:2015 cho phân bón hữu cơ
Việc không tuân thủ đầy đủ hoặc áp dụng sai TCVN 10796:2015 có thể dẫn đến sản phẩm bị thu hồi, tiêu hủy hoặc xử phạt hành chính. Một số lưu ý quan trọng:
Chỉ áp dụng tiêu chuẩn cho đúng loại sản phẩm: Ví dụ, phân hữu cơ sinh học không áp dụng chung chỉ tiêu với phân hữu cơ vi sinh;
Không tự ý gộp hoặc bỏ bớt chỉ tiêu bắt buộc: Mỗi nhóm phân bón có danh sách chỉ tiêu cụ thể không được thay đổi;
Chỉ sử dụng phòng kiểm nghiệm được công nhận: Kết quả thử nghiệm từ đơn vị không đạt ISO 17025 có thể bị từ chối;
Cập nhật tiêu chuẩn nếu có phiên bản mới: Nếu TCVN 10796:2015 được sửa đổi, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồ sơ kịp thời;
Kiểm tra định kỳ chất lượng sản phẩm: Các lô hàng cần được giám sát thường xuyên để đảm bảo luôn đạt chuẩn;
Nhãn mác sản phẩm phải đúng với tiêu chuẩn áp dụng: Sai sót về thông tin dinh dưỡng, công dụng, hướng dẫn sử dụng có thể bị xử phạt nặng.
5. Luật PVL Group – Tư vấn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10796:2015 nhanh chóng, đúng pháp luật
Với kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu về các tiêu chuẩn ngành nông nghiệp – phân bón, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10796:2015, bao gồm:
Tư vấn lựa chọn nhóm phân bón hữu cơ phù hợp với sản phẩm của doanh nghiệp;
Soạn thảo tiêu chuẩn áp dụng, công bố chất lượng sản phẩm;
Kết nối với phòng thử nghiệm đạt chuẩn để kiểm nghiệm nhanh và chính xác;
Hướng dẫn hồ sơ công bố hợp quy, lưu hành phân bón hữu cơ;
Hỗ trợ kiểm tra, giám sát định kỳ chất lượng sản phẩm;
Đại diện làm việc với Cục Bảo vệ Thực vật, Sở NN&PTNT, cơ quan thanh tra,…
Hãy liên hệ ngay với Luật PVL Group để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10796:2015 chính xác, chuyên nghiệp và tiết kiệm:
👉 Tham khảo thêm các dịch vụ pháp lý liên quan đến sản xuất phân bón tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/