Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10768:2015 cho gỗ ghép thanh

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10768:2015 cho gỗ ghép thanh. Đây là căn cứ đánh giá chất lượng gỗ ghép thanh, áp dụng khi công bố hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định sản phẩm gỗ nội thất và xây dựng.’

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 10768:2015 cho gỗ ghép thanh

Gỗ ghép thanh (finger joint wood) là sản phẩm gỗ công nghiệp được tạo thành bằng cách ghép các thanh gỗ nhỏ thành tấm hoặc khối lớn bằng các mối nối hình răng lược và sử dụng keo dán chuyên dụng. Loại vật liệu này ngày càng được ưa chuộng nhờ:

  • Tận dụng tối đa gỗ rừng trồng như cao su, thông, keo, tràm…

  • Giá thành cạnh tranh hơn gỗ nguyên khối.

  • Có thể sản xuất theo kích thước linh hoạt, ít cong vênh.

Tuy nhiên, do cấu trúc đặc biệt và sử dụng keo dán nên chất lượng gỗ ghép thanh phụ thuộc lớn vào:

  • Độ chính xác của mối ghép, tính đồng nhất của nguyên liệu.

  • Chất lượng keo dán và điều kiện kỹ thuật trong sản xuất.

Để quản lý chất lượng sản phẩm này, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10768:2015 – Gỗ ghép thanh – Yêu cầu kỹ thuật. Đây là tiêu chuẩn chính thức và mới nhất áp dụng cho gỗ ghép thanh tại Việt Nam, áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước cũng như xuất khẩu.

Việc tuân thủ TCVN 10768:2015 giúp:

  • Đảm bảo sản phẩm an toàn, ổn định về chất lượng, phù hợp với yêu cầu xây dựng, nội thất.

  • Làm cơ sở để công bố hợp chuẩn/hợp quy, kiểm định kỹ thuật.

  • Tăng cơ hội tiếp cận thị trường cao cấp và xuất khẩu.

2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 10768:2015 trong đánh giá và chứng nhận sản phẩm

Bước 1: Nắm rõ nội dung của tiêu chuẩn TCVN 10768:2015

Tiêu chuẩn này quy định rõ:

  • Phân loại gỗ ghép thanh theo phương pháp ghép (ngang, dọc, mặt).

  • Yêu cầu kỹ thuật về kích thước, độ ẩm, khuyết tật cho phép, độ bền kết dính của mối nối.

  • Phương pháp thử bao gồm thử uốn, kéo, kiểm tra liên kết keo.

  • Mức chất lượng được chia thành các hạng A, B, C theo chỉ tiêu kỹ thuật.

Việc hiểu và xác định sản phẩm mình thuộc nhóm nào theo tiêu chuẩn là điều kiện bắt buộc để chuẩn bị mẫu thử phù hợp.

Bước 2: Thử nghiệm sản phẩm theo TCVN 10768:2015

Doanh nghiệp cần gửi mẫu gỗ ghép thanh đại diện đến phòng thử nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025, tiến hành:

  • Kiểm tra kích thước, độ vuông góc, độ dày, độ ẩm.

  • Thử nghiệm độ bền kéo, độ bền mối nối, độ bám dính keo.

  • Xác định hàm lượng formaldehyde (nếu dùng keo có phát thải).

Kết quả thử nghiệm được sử dụng để:

  • Công bố hợp chuẩn (nếu doanh nghiệp muốn thể hiện cam kết chất lượng).

  • Công bố hợp quy theo QCVN 3:2019/BCT nếu sản phẩm thuộc nhóm chịu kiểm soát formaldehyde.

  • Làm hồ sơ đăng ký chứng nhận ISO 9001, FSC, PEFC….

Bước 3: Lập hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy

Tùy mục đích sử dụng, doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Kết quả thử nghiệm sản phẩm theo TCVN 10768:2015.

  • Bản mô tả sản phẩm: nguyên liệu, cấu tạo, phương pháp ghép, keo sử dụng.

  • Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) nếu doanh nghiệp muốn công bố theo hướng nội bộ.

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Bản công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy (theo mẫu Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

Bước 4: Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng

  • Đối với công bố hợp chuẩn: nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

  • Đối với công bố hợp quy: nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan quản lý sản phẩm.

Luật PVL Group là đơn vị chuyên hỗ trợ doanh nghiệp từ bước đánh giá tiêu chuẩn, thử nghiệm sản phẩm đến công bố và đăng ký hồ sơ tại cơ quan chức năng – giúp doanh nghiệp đạt chuẩn kỹ thuật một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm.

3. Thành phần hồ sơ áp dụng TCVN 10768:2015 cho gỗ ghép thanh

Một bộ hồ sơ áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10768:2015 thường bao gồm:

  • Bản công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy (theo mẫu ban hành).

  • Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Mô tả chi tiết sản phẩm gỗ ghép thanh: cấu tạo, loại gỗ, phương pháp ghép.

  • Kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận, ghi rõ các chỉ tiêu như:

    • Kích thước và dung sai.

    • Độ ẩm.

    • Độ bền kết dính mối nối.

    • Hàm lượng formaldehyde (nếu có).

  • Tiêu chuẩn cơ sở (nếu công bố theo TCCS).

  • Hướng dẫn sử dụng, lưu ý bảo quản, thông tin nhãn mác sản phẩm.

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 10768:2015 trong sản xuất gỗ ghép thanh

  • Chỉ tiêu kỹ thuật trong TCVN 10768:2015 không thể tùy ý chọn lọc – doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ theo mục đích sử dụng sản phẩm.

  • Không nên sử dụng keo dán có formaldehyde vượt mức cho phép – đây là chỉ tiêu bị kiểm tra thường xuyên khi kiểm soát thị trường.

  • Cần phân loại rõ ràng sản phẩm trước khi gửi mẫu thử nghiệm, tránh gửi sai loại dẫn đến kết quả không chính xác.

  • Công bố hợp chuẩn có tính tự nguyện, nhưng giúp doanh nghiệp nâng cao thương hiệu và niềm tin từ khách hàng.

  • Thời hạn giá trị của kết quả thử nghiệm thường là 12 tháng, cần lập kế hoạch thử lại định kỳ nếu sản phẩm có thay đổi cấu trúc hoặc vật liệu.

  • Tiêu chuẩn TCVN 10768:2015 tương thích tốt với các tiêu chuẩn quốc tế, là cơ sở để chuẩn bị xuất khẩu sản phẩm sang Nhật, châu Âu, Hoa Kỳ.

5. PVL Group – Đơn vị đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc áp dụng TCVN 10768:2015 một cách hiệu quả, tiết kiệm và đúng pháp luật

Với đội ngũ chuyên gia pháp lý – kỹ thuật và mạng lưới liên kết với các phòng thử nghiệm tiêu chuẩn quốc gia, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn áp dụng TCVN 10768:2015 chi tiết cho từng dòng sản phẩm gỗ ghép thanh.

  • Soạn hồ sơ công bố hợp chuẩn, hợp quy nhanh gọn, đầy đủ.

  • Kết nối đơn vị thử nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025.

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

  • Tích hợp các thủ tục này với đăng ký ISO 9001, FSC, BSCI, CE nếu cần mở rộng thị trường.

Tham khảo thêm các bài viết và dịch vụ pháp lý ngành gỗ tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *