Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT và các TCVN liên quan đến giao nhận quy định điều kiện kỹ thuật với phương tiện vận chuyển, đảm bảo an toàn, minh bạch trong logistics và giao nhận. Cùng Luật PVL Group tìm hiểu đầy đủ và chính xác qua bài viết này.
Mục Lục
Toggle1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT và các TCVN liên quan đến giao nhận là gì?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT là văn bản pháp lý do Bộ Giao thông Vận tải ban hành, quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với thiết bị giám sát hành trình được lắp đặt trên phương tiện kinh doanh vận tải. Đây là một trong những điều kiện bắt buộc áp dụng trong ngành giao nhận, vận chuyển hàng hóa nhằm đảm bảo tính minh bạch, an toàn, và hiệu quả trong hoạt động logistics.
Câu hỏi “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT và các TCVN liên quan đến giao nhận là gì?” được nhiều doanh nghiệp đặt ra khi đầu tư hệ thống vận tải, giao nhận hoặc xin giấy phép kinh doanh vận tải, đặc biệt trong trường hợp đăng kiểm, khai báo xe mới hoặc thực hiện kết nối hệ thống định vị với Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Bên cạnh QCVN 65:2013/BGTVT, còn nhiều Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) khác liên quan trực tiếp đến lĩnh vực giao nhận và vận chuyển như:
TCVN 6211:2003 – Phương tiện giao thông đường bộ – Phân loại.
TCVN 7772:2007 – Container vận chuyển hàng hóa – Quy định kỹ thuật.
TCVN 8084:2009 – Giao nhận vận tải – Thuật ngữ.
TCVN 12776:2020 – Dịch vụ logistics – Yêu cầu chung đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Việc tuân thủ các quy chuẩn này không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý trong hoạt động mà còn nâng cao uy tín khi hợp tác với đối tác trong nước và quốc tế.
2. Trình tự thủ tục áp dụng QCVN 65:2013/BGTVT trong hoạt động giao nhận
Để triển khai hệ thống thiết bị giám sát hành trình và đảm bảo tuân thủ QCVN 65:2013/BGTVT, doanh nghiệp cần thực hiện các bước chính sau:
Bước 1: Lựa chọn thiết bị giám sát hành trình đạt chuẩn
Doanh nghiệp phải chọn thiết bị GPS được Bộ Giao thông Vận tải công bố đạt chuẩn QCVN 31:2014/BGTVT và QCVN 65:2013/BGTVT. Danh sách thiết bị đạt chuẩn được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Bước 2: Lắp đặt và cấu hình thiết bị trên phương tiện giao nhận
Việc lắp đặt phải thực hiện đúng kỹ thuật, vị trí gắn thiết bị đảm bảo thu nhận tín hiệu vệ tinh tốt và không bị cản trở. Thiết bị phải có khả năng ghi nhận dữ liệu hành trình, tốc độ, thời gian lái xe, vị trí dừng đỗ…
Bước 3: Kết nối thiết bị với hệ thống giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Sau khi lắp đặt, doanh nghiệp cần thực hiện cấu hình kỹ thuật để dữ liệu từ phương tiện được truyền về hệ thống quản lý tập trung. Việc này do đơn vị cung cấp thiết bị phối hợp cùng doanh nghiệp thực hiện.
Bước 4: Đăng ký thông tin phương tiện trên hệ thống
Doanh nghiệp cập nhật thông tin phương tiện (biển số, loại xe, thiết bị định vị sử dụng) lên hệ thống trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để hoàn thiện kết nối pháp lý và dữ liệu.
Bước 5: Giám sát vận hành và quản lý định kỳ
Sau khi hoàn tất lắp đặt và kết nối, doanh nghiệp có trách nhiệm duy trì hoạt động của thiết bị theo đúng quy định, đảm bảo không bị gián đoạn dữ liệu, đồng thời phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước khi cần.
3. Thành phần hồ sơ để triển khai và chứng minh tuân thủ quy chuẩn QCVN 65:2013/BGTVT
Dưới đây là các tài liệu và hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi thực hiện hoặc chứng minh việc tuân thủ QCVN 65:2013/BGTVT:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn/hợp quy của thiết bị giám sát hành trình do đơn vị được chỉ định cấp.
Hướng dẫn sử dụng thiết bị, tài liệu kỹ thuật về chức năng, khả năng ghi dữ liệu, định dạng file lưu trữ.
Biên bản lắp đặt thiết bị cho từng phương tiện, có ghi rõ mã thiết bị, số sê-ri, thông số cấu hình.
Giấy chứng nhận kiểm định định kỳ nếu thiết bị yêu cầu kiểm tra kỹ thuật lại.
Tài khoản truy cập hệ thống giám sát hành trình trung tâm, nơi dữ liệu được lưu trữ tối thiểu 12 tháng.
Biên bản nghiệm thu hệ thống, hợp đồng lắp đặt giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp thiết bị.
Tài liệu chứng minh đã truyền dữ liệu đầy đủ về hệ thống Tổng cục Đường bộ (log hệ thống, bảng theo dõi kết nối…).
Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics tổng hợp hoặc cung ứng dịch vụ vận chuyển theo hợp đồng lớn, cần chứng minh năng lực tuân thủ TCVN 12776:2020 về quản lý dịch vụ logistics, kèm theo ISO hoặc quy chuẩn nội bộ phù hợp.
4. Những lưu ý quan trọng khi triển khai thiết bị và áp dụng QCVN 65:2013/BGTVT
Việc thực hiện đúng các quy định trong QCVN 65:2013/BGTVT là bắt buộc đối với doanh nghiệp sử dụng phương tiện giao nhận hàng hóa thuộc nhóm kinh doanh vận tải. Dưới đây là các lưu ý quan trọng:
Chỉ sử dụng thiết bị đã được chứng nhận hợp quy theo danh sách công bố của Bộ GTVT. Thiết bị trôi nổi, không rõ nguồn gốc sẽ không được công nhận hợp pháp và có thể bị xử phạt.
Cần bảo trì thiết bị định kỳ, đảm bảo khả năng ghi nhận dữ liệu ổn định, không mất kết nối. Trường hợp mất tín hiệu hoặc không truyền được dữ liệu, doanh nghiệp có thể bị xử lý hành chính.
Thời gian lưu trữ dữ liệu theo quy định là tối thiểu 12 tháng. Doanh nghiệp cần đảm bảo hệ thống máy chủ, phần mềm quản lý phải có khả năng lưu trữ an toàn và bảo mật.
Doanh nghiệp phải cung cấp tài khoản truy cập hệ thống cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu thanh tra, kiểm tra. Trường hợp từ chối hoặc không cung cấp dữ liệu sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Khi thay đổi phương tiện, cấu hình thiết bị hoặc chuyển nhượng xe, phải cập nhật lại toàn bộ thông tin lên hệ thống giám sát hành trình để tránh dữ liệu sai lệch.
Nên lựa chọn các nhà cung cấp thiết bị uy tín, có trung tâm bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên để giảm thiểu gián đoạn khi có sự cố kỹ thuật xảy ra.
5. Luật PVL Group – Hỗ trợ tư vấn triển khai QCVN 65:2013/BGTVT và các TCVN logistics
Hiểu rõ những khó khăn và yêu cầu pháp lý trong lĩnh vực giao nhận, vận tải, Luật PVL Group tự hào là đơn vị hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp khi triển khai QCVN 65:2013/BGTVT và các tiêu chuẩn TCVN liên quan đến logistics.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:
Tư vấn lựa chọn thiết bị định vị, hệ thống giám sát phù hợp theo đúng chuẩn kỹ thuật.
Soạn hồ sơ đăng ký lắp đặt, cập nhật thông tin phương tiện lên hệ thống Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Hỗ trợ kết nối hệ thống quản lý dữ liệu, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng quy trình quản lý vận tải đạt chuẩn TCVN 12776:2020.
Đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật viên hoặc đội xe vận hành đúng quy trình theo các tiêu chuẩn về giao nhận, vận chuyển hàng hóa.
Tư vấn giải trình khi bị kiểm tra bởi cơ quan quản lý vận tải, hỗ trợ hồ sơ trong các thủ tục thanh tra định kỳ.
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp, logistics và tiêu chuẩn kỹ thuật, Luật PVL Group luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp từ giai đoạn triển khai đến kiểm soát vận hành bền vững.
Mời quý khách hàng tham khảo thêm nhiều nội dung hữu ích khác tại chuyên mục Doanh nghiệp để tìm hiểu thêm các quy định, thủ tục pháp lý quan trọng liên quan đến giao nhận, vận tải, kiểm định kỹ thuật.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu triển khai thiết bị giám sát hành trình, chứng nhận thiết bị định vị, hoặc áp dụng đầy đủ các tiêu chuẩn QCVN – TCVN trong giao nhận, hãy liên hệ ngay với Luật PVL Group để được hỗ trợ toàn diện – đúng luật – nhanh chóng – chuyên nghiệp.
Related posts:
- Quy chuẩn QCVN 09:2015/BGTVT – Đại lý bán ô tô – Yêu cầu kỹ thuật
- Quy chuẩn QCVN 08:2020/BGTVT – Cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT và các tiêu chuẩn TCVN về logistics
- Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 09:2015/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN liên quan đến thiết bị công nghiệp, máy xây dựng, máy cơ giới
- Giấy phép/giấy chứng nhận phù hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho bãi: QCVN 01:2020/BCT, QCVN 07:2022/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN về thiết bị, địa điểm và hoạt động thể thao
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN và TCVN áp dụng trong cơ sở khám chữa bệnh
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2020/BCT – An toàn điện
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng
- Quy chuẩn kỹ thuật QCVN và tiêu chuẩn TCVN liên quan đến tổ chức sự kiện, an toàn thực phẩm và dịch vụ nhà hàng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN và các TCVN liên quan đến dược, thiết bị y tế, bệnh viện
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD – An toàn cháy cho công trình
- Giấy chứng nhận hợp quy đối với tàu và thiết bị hàng hải theo QCVN
- Giấy chứng nhận hợp quy thuyền, xuồng theo QCVN (ví dụ QCVN 72:2013/BGTVT
- QCVN 03:2020/BXD – Quy chuẩn nhà chung cư
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến sản phẩm bảo hiểm
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2017/BTTTT về phần mềm ứng dụng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-1:2016/BXD – Công trình hạ tầng kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình xây dựng QCVN 03:2021/BXD, TCVN 4453, TCVN 9361