Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng xuất khẩu sản phẩm gỗ chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Đảm bảo lợi thế cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ
Số: …/HĐXK-SPG/PVL
Căn cứ pháp lý và thông tin các bên
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Công ước Viên 1980 về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG) – nếu áp dụng;
- Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, thương mại quốc tế.
Hôm nay, ngày 03 tháng 7 năm 2025, tại [Địa điểm ký kết, ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam], chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN XUẤT KHẨU) (BÊN A):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN MUA (BÊN NHẬP KHẨU) (BÊN B):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/Mã số đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng xuất khẩu sản phẩm gỗ (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
- Sản phẩm mua bán: Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sản phẩm gỗ chế biến được sản xuất tại Việt Nam (hoặc có nguồn gốc hợp pháp khác) với các thông số chi tiết như sau:
- Tên sản phẩm: [Ghi rõ tên sản phẩm, ví dụ: Ván sàn gỗ kỹ thuật, Đồ nội thất gỗ Sồi, Gỗ ghép thanh, Cửa gỗ HDF, v.v.].
- Mã sản phẩm (SKU): [Nếu có].
- Chủng loại gỗ: [Ghi rõ loại gỗ cấu thành sản phẩm, ví dụ: Gỗ Óc chó (Walnut), Gỗ Sồi trắng (White Oak), Gỗ Cao su (Rubberwood), MDF, Plywood, v.v.].
- Quy cách, kích thước: [Mô tả chi tiết quy cách, kích thước sản phẩm: chiều dài, rộng, dày, hình dạng, cấu trúc, v.v. Ví dụ: Ván sàn kích thước 1200x120x15mm với 3 lớp; Bộ bàn ăn 6 ghế kích thước bàn Dài 1800 x Rộng 900 x Cao 750mm, v.v.].
- Hoàn thiện bề mặt: [Ghi rõ loại hoàn thiện: sơn PU, phủ Veneer, phủ Melamine, sơn UV, lau dầu, đánh bóng, v.v. và độ bóng/mờ].
- Tiêu chuẩn chất lượng: Sản phẩm phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn chất lượng sau:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo Bản vẽ kỹ thuật/Mẫu sản phẩm/Thông số kỹ thuật (đính kèm tại Phụ lục 01) đã được Bên A và Bên B thống nhất và phê duyệt.
- Độ ẩm: Sản phẩm phải đạt độ ẩm từ [ghi rõ % min] đến [ghi rõ % max] tại thời điểm xuất xưởng, được kiểm tra bằng thiết bị đo độ ẩm chuyên dụng đã được hiệu chuẩn và theo phương pháp [ghi rõ phương pháp kiểm tra].
- Độ bền và cấu trúc: Sản phẩm phải đáp ứng các chỉ tiêu về độ bền uốn, độ bền kéo, khả năng chịu lực, chống cong vênh, nứt nẻ, co ngót theo tiêu chuẩn [ghi rõ tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: EN, ASTM, JIS, ANSI/BHMA, CARB P2, FSC, PEFC, hoặc tiêu chuẩn nội bộ của Bên A/Bên B].
- Bề mặt và thẩm mỹ: Bề mặt sản phẩm phải nhẵn, mịn, không có vết nứt, trầy xước, sâu mọt, nấm mốc, vết ố, sậm màu bất thường vượt quá giới hạn cho phép. Các mối nối, liên kết phải chắc chắn, khít, không bị hở keo, hở mộng, đảm bảo tính thẩm mỹ cao. Màu sắc và vân gỗ phải đồng đều, đúng mẫu đã duyệt.
- Đóng gói và Dán nhãn: Sản phẩm phải được đóng gói theo quy cách tiêu chuẩn [ghi rõ tiêu chuẩn đóng gói: ISPM 15 đối với pallet gỗ, thùng carton 5 lớp, màng PE, túi chống ẩm, v.v.], đảm bảo an toàn, chống va đập, ẩm mốc, mối mọt trong quá trình vận chuyển quốc tế và lưu kho. Nhãn mác phải được dán rõ ràng, đầy đủ thông tin theo quy định của nước nhập khẩu và yêu cầu của Bên B.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc và pháp lý: Sản phẩm phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu hợp pháp (ví dụ: Chứng chỉ FSC, PEFC nếu có; Bảng kê lâm sản, v.v.) và các chứng nhận cần thiết khác (ví dụ: Chứng nhận khử trùng, kiểm dịch thực vật). Bên A có trách nhiệm cung cấp bản sao các giấy tờ này cho Bên B khi có yêu cầu.
- Tỷ lệ chấp nhận lỗi: Tỷ lệ sản phẩm lỗi (không đạt tiêu chuẩn chất lượng) không được vượt quá [ghi rõ %] trên tổng số lượng sản phẩm của mỗi lô hàng. Nếu vượt quá tỷ lệ này, Bên A phải chịu trách nhiệm đổi trả hoặc bồi thường theo Điều 5.3 và Điều 11.
Điều 2. Số lượng và Giá cả
- Số lượng: Tổng số lượng sản phẩm gỗ chế biến cho Hợp đồng này là [ghi rõ số lượng, đơn vị tính: bộ, cái, m2, m3, container, v.v.]. Số lượng cụ thể cho từng loại sản phẩm và từng đợt giao hàng sẽ được chi tiết trong Đơn đặt hàng/Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice) (Phụ lục 02 đính kèm Hợp đồng này hoặc được ký kết bổ sung sau này). Số lượng thực tế có thể có sai số không quá [ghi rõ %] và sẽ được hai bên xác nhận tại thời điểm giao hàng.
- Đơn giá: Đơn giá cho từng loại sản phẩm được quy định chi tiết trong Phụ lục 02 hoặc trong từng Đơn đặt hàng. Đơn giá này là cố định trong suốt thời gian thực hiện Đơn đặt hàng tương ứng, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
- Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng tạm tính là [ghi rõ số tiền bằng số] [ghi rõ đồng tiền thanh toán, ví dụ: USD, EUR, VND] (Bằng chữ: ………………………………………………………………….). Tổng giá trị thực tế sẽ được xác định dựa trên số lượng sản phẩm thực tế được giao và nghiệm thu.
- Điều kiện giao hàng (Incoterms): Các điều kiện giao hàng sẽ được áp dụng theo Incoterms 2020 do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành. [Ghi rõ điều kiện Incoterms áp dụng, ví dụ: FOB Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam; hoặc CIF Cảng Hamburg, Đức; hoặc DDP Kho của Bên B tại New York, Hoa Kỳ]. Điều kiện Incoterms này sẽ xác định rõ trách nhiệm, chi phí và rủi ro của mỗi bên liên quan đến vận chuyển và bảo hiểm.
- Giá đã bao gồm/chưa bao gồm: Giá trên đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) của nước xuất khẩu (nếu có) và [các loại phí khác theo Incoterms đã chọn, ví dụ: phí bốc hàng lên tàu tại cảng đi, phí vận chuyển quốc tế, phí bảo hiểm hàng hóa, thuế nhập khẩu tại nước đến]. Các khoản phí chưa bao gồm và trách nhiệm chi trả sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 03 – Chi tiết Chi phí & Điều kiện Incoterms.
Điều 3. Phương thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán: [Ghi rõ đồng tiền thanh toán, ví dụ: Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Đồng Việt Nam (VND)].
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng [ghi rõ phương thức: Chuyển khoản ngân hàng (T/T), Thư tín dụng không hủy ngang (L/C At Sight hoặc Usance L/C), Nhờ thu (D/P, D/A), v.v.].
- Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): Bên B sẽ thanh toán tạm ứng [ghi rõ %] tổng giá trị của mỗi Đơn đặt hàng, tương đương [ghi rõ số tiền] [đồng tiền thanh toán], trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice) và Hợp đồng này/Đơn đặt hàng có hiệu lực.
- Đợt 2 (Thanh toán khi giao hàng/chứng từ): Bên B sẽ thanh toán [ghi rõ %] tổng giá trị của mỗi Đơn đặt hàng khi [ghi rõ điều kiện thanh toán, ví dụ: hàng hóa đã sẵn sàng để giao tại cảng đi; hoặc Bên A xuất trình bộ chứng từ vận chuyển hợp lệ]. Thời hạn thanh toán là trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày phát sinh sự kiện thanh toán.
- Đợt cuối (Thanh toán số dư): Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại sau khi hàng hóa đã được giao thành công tại điểm đến và được Bên B nghiệm thu (nếu có thỏa thuận nghiệm thu sau), trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được hóa đơn thương mại cuối cùng và các chứng từ liên quan khác.
- Thông tin tài khoản của Bên A:
- Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
- Tên Ngân hàng: …………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
- Mã SWIFT/BIC: …………………………………………………………………………………………….
- Phí ngân hàng: Mọi chi phí ngân hàng phát sinh tại quốc gia của Bên A sẽ do Bên A chịu. Mọi chi phí ngân hàng phát sinh tại quốc gia của Bên B sẽ do Bên B chịu. Mọi chi phí ngân hàng phát sinh tại ngân hàng trung gian sẽ do [ghi rõ Bên A/Bên B/chia đều] chịu.
- Phạt chậm thanh toán: Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo đúng tiến độ quy định (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên A), Bên B sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là [ghi rõ %] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá [ghi rõ mức giới hạn hoặc theo quy định pháp luật hiện hành].
Điều 4. Thời gian và Địa điểm giao hàng
- Thời gian giao hàng:
- Thời gian dự kiến hoàn thành sản xuất: [ghi rõ ngày, tháng, năm] hoặc theo từng Đơn đặt hàng.
- Thời gian giao hàng (ETA/ETD): [Ghi rõ ngày/khoảng thời gian dự kiến giao hàng tại cảng đi/đến, ví dụ: Hàng sẽ được giao lên tàu trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A nhận được tiền tạm ứng].
- Bên A cam kết nỗ lực tối đa để giao hàng đúng hoặc trước thời hạn đã thỏa thuận. Nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B bằng văn bản và nêu rõ lý do, thời gian dự kiến khắc phục.
- Địa điểm giao hàng:
- Địa điểm bốc hàng (Port of Loading/Place of Receipt): [Ghi rõ tên cảng biển, sân bay, kho bãi tại nước xuất khẩu].
- Địa điểm dỡ hàng (Port of Discharge/Place of Delivery): [Ghi rõ tên cảng biển, sân bay, kho bãi tại nước nhập khẩu].
- Thông báo giao hàng: Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng email hoặc văn bản ít nhất [ghi rõ số ngày] ngày làm việc trước ngày dự kiến giao hàng để Bên B chuẩn bị tiếp nhận. Sau khi hàng được bốc lên phương tiện vận chuyển chính, Bên A phải gửi thông báo giao hàng (Shipping Advice) kèm theo số vận đơn/số cont (nếu có) cho Bên B trong vòng [ghi rõ số giờ/ngày] giờ làm việc.
- Bốc xếp và lưu kho tạm thời: [Ghi rõ trách nhiệm và chi phí bốc xếp, lưu kho tạm thời tại cảng đi/đến nếu cần, theo điều kiện Incoterms].
Điều 5. Kiểm tra chất lượng và Nghiệm thu hàng hóa
- Quy trình kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng (Pre-shipment Inspection – PSI):
- Bên A sẽ thực hiện kiểm tra chất lượng cuối cùng (Final Inspection) tại nhà máy hoặc kho của mình trước khi đóng gói và giao hàng.
- Bên B có quyền chỉ định đại diện của mình hoặc một công ty giám định độc lập được quốc tế công nhận (ví dụ: SGS, Bureau Veritas, Intertek) để thực hiện PSI tại địa điểm của Bên A. Chi phí PSI sẽ do [ghi rõ Bên A/Bên B/chia đều] chịu.
- Bên A phải thông báo cho Bên B trước ít nhất [ghi rõ số ngày] ngày làm việc về thời gian sẵn sàng kiểm tra hàng hóa. Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra này.
- Nghiệm thu hàng hóa tại địa điểm đến:
- Khi hàng hóa đến địa điểm giao hàng, Bên B có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tình trạng bên ngoài của bao bì hàng hóa.
- Bên B có quyền kiểm tra chi tiết chất lượng sản phẩm bên trong trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày nhận hàng.
- Bất kỳ sự thiếu hụt, hư hỏng hoặc không phù hợp nào về chất lượng so với Hợp đồng phải được Bên B thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày phát hiện, kèm theo bằng chứng (hình ảnh, video, báo cáo giám định, v.v.).
- Xử lý hàng hóa không đạt yêu cầu:
- Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, mất mát, giao thiếu hoặc không đạt chất lượng do lỗi của Bên A (ngoại trừ các rủi ro đã chuyển giao cho Bên B theo Incoterms), Bên A có trách nhiệm [ghi rõ phương án xử lý: đổi trả toàn bộ/một phần lô hàng không đạt, bồi thường thiệt hại theo giá trị thực tế hoặc theo thỏa thuận, giảm trừ giá trị thanh toán].
- Thời gian xử lý: Bên A cam kết xử lý các khiếu nại hợp lệ trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên B.
- Chuyển giao quyền sở hữu và rủi ro: Quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa sẽ được chuyển giao từ Bên A sang Bên B theo quy định của điều kiện Incoterms 2020 đã lựa chọn tại Điều 2.4 của Hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Giấy tờ, chứng từ và thông quan
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Bảo hành sản phẩm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Trường hợp bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Xử lý vi phạm Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Phụ lục Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Cam kết và ký kết
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Việt và 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Anh (hoặc ngôn ngữ khác theo thỏa thuận), mỗi bên giữ 01 (một) bản tiếng Việt và 01 (một) bản tiếng Anh. Trường hợp có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ, bản tiếng [ghi rõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh] sẽ được ưu tiên áp dụng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bạn có muốn tùy chỉnh chi tiết hơn cho các điều khoản còn lại hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến hợp đồng xuất khẩu sản phẩm gỗ này không?