Công ty luật PVL chuyên soạn Hợp đồng xử lý phế liệu sản xuất dây điện có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, đảm bảo quyền và lợi ích tối đa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ XỬ LÝ PHẾ LIỆU SẢN XUẤT DÂY ĐIỆN
Số: [Số hợp đồng]/HĐDV-XLPLEDD
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2025, tại …., chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Căn cứ vào nhu cầu xử lý phế liệu và năng lực cung cấp dịch vụ của hai bên.
BÊN A (BÊN CÓ PHẾ LIỆU/BÊN THUÊ DỊCH VỤ):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
- Email: …………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
BÊN B (BÊN THU GOM, XỬ LÝ PHẾ LIỆU):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
- Email: …………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) thống nhất cùng ký kết Hợp đồng dịch vụ xử lý phế liệu sản xuất dây điện này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:
Điều khoản chi tiết
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý phế liệu (sau đây gọi tắt là “Phế liệu”) phát sinh từ quá trình sản xuất dây điện của Bên A, theo các yêu cầu về chủng loại, số lượng, phương thức xử lý và các quy định pháp luật về môi trường.
1.2. Bên B cam kết là tổ chức/doanh nghiệp có đầy đủ giấy phép, chức năng và năng lực để thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế phế liệu theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt là các quy định về quản lý chất thải và bảo vệ môi trường.
Điều 2: Mô tả Phế liệu và Yêu cầu xử lý
2.1. Mô tả Phế liệu: Phế liệu phát sinh từ quá trình sản xuất dây điện của Bên A bao gồm nhưng không giới hạn các loại sau:
a) Phế liệu đồng: [Ví dụ: Đồng dây phế liệu (sau kéo rút, bện, bọc), mạt đồng, vụn đồng, lõi đồng không đạt tiêu chuẩn, dây điện lỗi có đồng].
b) Phế liệu nhựa: [Ví dụ: Vụn nhựa PVC, XLPE, PE, hạt nhựa lỗi, nhựa bám bẩn, vỏ bọc dây điện hỏng].
c) Phế liệu nhôm: [Ví dụ: Nhôm dây phế liệu, mạt nhôm].
d) Phế liệu kim loại khác: [Ví dụ: Sắt thép từ tang cáp, bulong, ốc vít].
e) Chất thải nguy hại (nếu có): [Ví dụ: Dầu thải từ máy kéo dây, hóa chất tẩy rửa, giẻ lau dính dầu, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải]. (Nếu có, phải nêu rõ và có điều khoản riêng về xử lý chất thải nguy hại).
f) Phế liệu khác: [Liệt kê các loại phế liệu khác].
2.2. Quy cách đóng gói/lưu giữ Phế liệu tại kho Bên A: Bên A có trách nhiệm phân loại sơ bộ và lưu giữ Phế liệu theo đúng quy định, đảm bảo an toàn, vệ sinh trước khi Bên B đến thu gom. [Ví dụ: Phế liệu đồng được đựng trong bao/thùng riêng, nhựa được đựng riêng, chất thải nguy hại được đóng gói theo quy định].
2.3. Yêu cầu về phương thức xử lý: Bên B cam kết thực hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý Phế liệu theo các phương thức sau, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về môi trường:
a) Tái chế: [Ví dụ: Tái chế đồng phế liệu để sản xuất nguyên liệu tái sinh; tái chế nhựa để sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm nhựa khác].
b) Xử lý chất thải nguy hại: Vận chuyển đến nhà máy xử lý chất thải nguy hại được cấp phép để xử lý theo đúng quy trình.
c) Tiêu hủy (nếu có): Đối với các loại phế liệu không thể tái chế hoặc chất thải đặc thù, Bên B sẽ thực hiện tiêu hủy theo quy định.
2.4. Bên B cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý và môi trường đối với toàn bộ Phế liệu đã được bàn giao, kể từ thời điểm nhận Phế liệu từ Bên A.
Điều 3: Số lượng và Đơn giá dịch vụ/Giá thu mua Phế liệu
3.1. Số lượng Phế liệu:
a) Số lượng Phế liệu dự kiến phát sinh và được xử lý theo Hợp đồng này là: [Số lượng dự kiến, ví dụ: 50 tấn đồng phế liệu/tháng; 10 tấn nhựa phế liệu/tháng].
b) Số lượng thực tế sẽ được xác định tại mỗi đợt thu gom thông qua cân đo tại địa điểm giao nhận và có sự xác nhận của hai bên.
3.2. Giá trị dịch vụ/Giá thu mua Phế liệu:
a) Trường hợp Bên B thu mua Phế liệu từ Bên A: Bên B sẽ trả cho Bên A một khoản tiền theo đơn giá thu mua Phế liệu. Đơn giá thu mua sẽ được cập nhật định kỳ theo biến động thị trường và được quy định tại Phụ lục 01: Bảng giá thu mua Phế liệu. Đơn giá có thể tính theo [Ví dụ: VNĐ/kg đồng phế liệu; VNĐ/kg nhựa phế liệu].
b) Trường hợp Bên A phải trả phí dịch vụ xử lý cho Bên B (đối với chất thải khó xử lý hoặc chất thải nguy hại): Bên A sẽ thanh toán cho Bên B phí dịch vụ xử lý. Đơn giá phí dịch vụ sẽ được quy định tại Phụ lục 02: Bảng giá dịch vụ xử lý chất thải. Đơn giá có thể tính theo [Ví dụ: VNĐ/kg chất thải].
c) Tổng giá trị dự kiến của Hợp đồng sẽ được tính dựa trên số lượng và đơn giá thực tế tại các đợt giao nhận/xử lý.
d) Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 4: Giao nhận Phế liệu
4.1. Địa điểm giao nhận Phế liệu: [Ghi rõ địa chỉ cụ thể của kho phế liệu của Bên A tại [Địa chỉ nhà máy/cơ sở sản xuất]].
4.2. Thời gian thu gom: Bên B sẽ tổ chức thu gom Phế liệu định kỳ vào [Ví dụ: Thứ [Ngày] hàng tuần/tháng] hoặc theo lịch trình được hai bên thống nhất bằng văn bản qua Phiếu yêu cầu thu gom. Bên B phải thông báo cho Bên A về thời gian đến thu gom trước ít nhất [Số] giờ.
4.3. Phương tiện vận chuyển: Bên B cam kết sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên dụng, đảm bảo an toàn, chống thất thoát, rò rỉ trong suốt quá trình vận chuyển Phế liệu từ Bên A đến cơ sở xử lý của Bên B hoặc đơn vị xử lý thứ ba. Các phương tiện phải có đầy đủ giấy phép vận chuyển theo quy định.
4.4. Quy trình giao nhận:
a) Tại thời điểm thu gom, hai bên sẽ tiến hành cân đo Phế liệu và kiểm tra tình trạng đóng gói.
b) Lập Biên bản giao nhận Phế liệu ghi rõ chủng loại, số lượng/khối lượng thực tế của từng loại Phế liệu, tình trạng bao bì và có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. Biên bản này là cơ sở để quyết toán chi phí/giá thu mua.
c) Bên B sẽ cung cấp Biên bản xác nhận đã tiếp nhận và xử lý Phế liệu theo định kỳ hoặc sau mỗi đợt xử lý (nếu có yêu cầu từ Bên A).
Điều 5: Thanh toán
5.1. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
5.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A (nếu Bên B thu mua) hoặc tài khoản ngân hàng của Bên B (nếu Bên A trả phí dịch vụ).
5.3. Thời hạn thanh toán:
a) Trường hợp Bên B thu mua: Bên B sẽ thanh toán số tiền thu mua Phế liệu cho Bên A trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành đợt thu gom và lập Biên bản giao nhận Phế liệu.
b) Trường hợp Bên A trả phí dịch vụ: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ xử lý Phế liệu cho Bên B trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hóa đơn tài chính hợp lệ và Biên bản xác nhận đã tiếp nhận và xử lý Phế liệu.
c) Các đợt thanh toán sẽ được thực hiện theo từng đợt thu gom/xử lý hoặc theo định kỳ (ví dụ: hàng tháng), căn cứ vào Biên bản giao nhận Phế liệu và hóa đơn.
5.4. Điều khoản chậm thanh toán: Nếu một bên chậm thanh toán quá thời hạn quy định, bên chậm trả phải chịu lãi suất chậm trả là [Số]%/ngày trên số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thanh toán thực tế. Tổng số tiền lãi chậm trả không vượt quá [Số]% tổng giá trị khoản chậm trả.
Các điều khoản khác
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8: Trách nhiệm về môi trường và Pháp lý
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9: Kiểm tra, Giám sát và Báo cáo
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10: Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11: Bồi thường thiệt hại và Xử phạt vi phạm Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12: Trường hợp bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13: Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15: Điều khoản chung
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc theo thỏa thuận chấm dứt bằng văn bản.
15.2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên dưới dạng Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục Hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
15.3. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
15.4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)