Hợp đồng vận chuyển đồ uống  

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng vận chuyển đồ uống, đảm bảo lợi ích tối đa cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Dưới đây là bản dự thảo Hợp đồng Vận chuyển Đồ uống, được thiết kế theo yêu cầu của bạn, tuân thủ định dạng chuẩn Nghị định 30/2020/NĐ-CP và có những phần để bạn điền thông tin sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN ĐỒ UỐNG

Số: …/HĐVC-ĐU

Hôm nay, ngày 07 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
  • Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN A: BÊN GỬI HÀNG (sau đây gọi tắt là Bên A)

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………..

BÊN B: BÊN VẬN CHUYỂN (sau đây gọi tắt là Bên B)

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý cùng nhau ký kết Hợp đồng Vận chuyển Đồ uống (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều khoản chi tiết

Điều 1: Đối tượng và Phạm vi của Hợp đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng là việc Bên B thực hiện dịch vụ vận chuyển đồ uống (“Hàng hóa“) từ địa điểm gửi hàng của Bên A đến địa điểm nhận hàng theo yêu cầu của Bên A.

1.2. Phạm vi dịch vụ vận chuyển bao gồm:

a. Tiếp nhận Hàng hóa từ Bên A tại địa điểm gửi hàng.

b. Vận chuyển Hàng hóa bằng phương tiện phù hợp theo quy định, đảm bảo điều kiện bảo quản trong suốt quá trình vận chuyển.

c. Giao Hàng hóa nguyên vẹn, đủ số lượng tại địa điểm nhận hàng theo yêu cầu.

d. Cung cấp các dịch vụ đi kèm khác nếu có thỏa thuận (ví dụ: bốc xếp, lưu kho tạm thời, thông quan).

1.3. Thông tin chi tiết về Hàng hóa và Tuyến vận chuyển sẽ được quy định cụ thể cho từng chuyến hàng tại Phụ lục 01: Danh mục Hàng hóa và Tuyến vận chuyển hoặc trong từng Đơn đặt hàng (Booking Note) do Bên A phát hành và Bên B xác nhận. Phụ lục/Đơn đặt hàng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Điều 2: Phương tiện và Điều kiện vận chuyển

2.1. Phương tiện vận chuyển: Bên B cam kết sử dụng các phương tiện vận chuyển (xe tải, container, tàu, máy bay, v.v.) phù hợp với chủng loại, khối lượng, kích thước của Hàng hóa, đảm bảo an toàn kỹ thuật, vệ sinh sạch sẽ và có đầy đủ giấy phép lưu hành theo quy định của pháp luật.

2.2. Điều kiện bảo quản: Đối với Hàng hóa là đồ uống, Bên B cam kết duy trì điều kiện bảo quản phù hợp trong suốt quá trình vận chuyển, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

a. Nhiệt độ và độ ẩm: Nếu là đồ uống cần kiểm soát nhiệt độ (ví dụ: nước trái cây, sữa, một số loại bia/rượu đặc biệt), Bên B phải sử dụng phương tiện có kiểm soát nhiệt độ (xe lạnh/container lạnh) và duy trì nhiệt độ/độ ẩm theo yêu cầu của Bên A tại Phụ lục 01.

b. Tránh va đập, rung lắc: Đảm bảo Hàng hóa được chằng buộc, sắp xếp cẩn thận để tránh va đập, đổ vỡ, rò rỉ hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

c. Vệ sinh và an toàn: Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, không có mùi lạ, không chứa các vật chất gây hại có thể ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn của đồ uống.

2.3. Bên B phải có đủ nhân sự (lái xe, phụ xe, bốc xếp) có kinh nghiệm, được đào tạo về quy trình vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là đồ uống, và có đầy đủ giấy phép, chứng chỉ liên quan.

Điều 3: Giá cước và Phương thức thanh toán

3.1. Giá cước vận chuyển:

a. Giá cước cho từng loại Hàng hóa hoặc từng tuyến vận chuyển sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02: Bảng giá Cước vận chuyển đính kèm Hợp đồng này. Giá này là giá cuối cùng, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí liên quan khác (ví dụ: phí đường bộ, cầu phà, bốc xếp tại điểm nhận/gửi nếu có thỏa thuận), trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.

b. Trong trường hợp có sự thay đổi lớn về chi phí nhiên liệu (tăng/giảm quá 10% (mười phần trăm)) hoặc chính sách thuế, phí của Nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến giá cước, hai bên sẽ tiến hành thương lượng lại giá cước trên cơ sở thiện chí. Việc điều chỉnh giá phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng bổ sung và có chữ ký xác nhận của cả hai bên.

3.2. Phương thức thanh toán:

a. Bên A sẽ thanh toán cước vận chuyển cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng. Thông tin tài khoản của Bên B được nêu tại phần thông tin các bên của Hợp đồng này.

b. Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo từng chuyến hàng hoặc theo chu kỳ thanh toán đã thỏa thuận (ví dụ: hàng tuần, hàng tháng), chi tiết tại Phụ lục 03: Lịch trình Thanh toán.

c. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Biên bản giao nhận Hàng hóa (ký xác nhận của Bên nhận hàng) và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ từ Bên B.

d. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là 0.05% (không phẩy không năm phần trăm) / ngày trên tổng số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thanh toán thực tế, nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Điều 4: Giao nhận Hàng hóa và Chứng từ

4.1. Giao nhận tại điểm gửi:

a. Bên A có trách nhiệm chuẩn bị Hàng hóa sẵn sàng để vận chuyển tại địa điểm gửi hàng, bao gồm đóng gói đúng quy cách, dán nhãn đầy đủ và cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết (ví dụ: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm).

b. Bên B có trách nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng bên ngoài của Hàng hóa và niêm phong phương tiện vận chuyển (nếu cần thiết) trước khi rời điểm gửi. Biên bản giao nhận hàng hóa tại điểm gửi sẽ được lập và ký xác nhận bởi đại diện hai bên.

4.2. Giao nhận tại điểm nhận:

a. Bên B có trách nhiệm giao Hàng hóa đúng số lượng, nguyên vẹn và đúng thời gian tại địa điểm nhận hàng đã thỏa thuận.

b. Bên nhận hàng (do Bên A chỉ định) có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tình trạng bên ngoài của Hàng hóa khi nhận. Biên bản giao nhận hàng hóa tại điểm nhận sẽ được lập và ký xác nhận bởi đại diện Bên B và Bên nhận hàng. Biên bản này là căn cứ quan trọng để xác định trách nhiệm nếu có tranh chấp về số lượng hoặc tình trạng hàng hóa.

c. Mọi khiếu nại về số lượng hoặc tình trạng Hàng hóa (hư hỏng, đổ vỡ, rò rỉ, móp méo) phải được Bên nhận hàng thông báo ngay lập tức cho Bên B và Bên A tại thời điểm giao nhận và ghi rõ trong Biên bản giao nhận hàng hóa. Sau thời gian này, Hàng hóa sẽ được coi là đã được chấp nhận.

4.3. Chứng từ vận chuyển: Bên B phải cung cấp đầy đủ các chứng từ vận chuyển hợp lệ (ví dụ: vận đơn, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận) cho Bên A và/hoặc Bên nhận hàng theo yêu cầu.

Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A:

a. Quyền của Bên A:

i. Yêu cầu Bên B vận chuyển Hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, chất lượng (đảm bảo điều kiện bảo quản), thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

ii. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về lộ trình, tình trạng Hàng hóa trong quá trình vận chuyển khi cần thiết.

iii. Từ chối nhận Hàng hóa nếu không đúng số lượng, bị hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc không tuân thủ các điều khoản của Hợp đồng.

iv. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng (ví dụ: chậm trễ giao hàng kéo dài, làm hư hỏng Hàng hóa) mà không khắc phục trong thời gian hợp lý sau khi nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên A.

b. Nghĩa vụ của Bên A:

i. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về Hàng hóa, địa điểm gửi/nhận, thời gian yêu cầu và các yêu cầu đặc biệt về vận chuyển/bảo quản cho Bên B.

ii. Đóng gói Hàng hóa chắc chắn, phù hợp với tính chất của đồ uống và điều kiện vận chuyển, dán nhãn đầy đủ thông tin cần thiết.

iii. Giao Hàng hóa đúng số lượng, đúng thời gian tại địa điểm gửi hàng đã thỏa thuận cho Bên B.

iv. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước vận chuyển và các chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên B theo các điều khoản của Hợp đồng.

v. Đảm bảo tính hợp pháp của Hàng hóa được vận chuyển và chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật liên quan đến Hàng hóa do Bên A gây ra.

5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B:

a. Quyền của Bên B:

i. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về Hàng hóa và tuân thủ các quy định về đóng gói, giao nhận.

ii. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước vận chuyển theo Hợp đồng.

iii. Từ chối vận chuyển nếu Hàng hóa không được đóng gói đúng quy cách, không đủ điều kiện vận chuyển an toàn, hoặc nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán nghiêm trọng.

iv. Được bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên A gây ra (ví dụ: Hàng hóa bị lỗi đóng gói gây hư hỏng phương tiện, thông tin sai lệch dẫn đến chi phí phát sinh).

b. Nghĩa vụ của Bên B:

i. Thực hiện việc vận chuyển Hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, đảm bảo chất lượng (duy trì điều kiện bảo quản), đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

ii. Sử dụng phương tiện vận chuyển và nhân sự phù hợp, có đủ năng lực và giấy phép cần thiết.

iii. Bảo quản Hàng hóa cẩn thận trong suốt quá trình vận chuyển, tránh mất mát, hư hỏng, nhiễm bẩn.

iv. Chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng Hàng hóa xảy ra trong quá trình vận chuyển do lỗi của Bên B (trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên A). Mức bồi thường thiệt hại được quy định tại Điều 8.

v. Cung cấp đầy đủ chứng từ vận chuyển hợp lệ cho Bên A và Bên nhận hàng.

vi. Bảo mật tuyệt đối các thông tin về Hàng hóa, khách hàng, và các bí mật kinh doanh khác của Bên A được tiếp cận trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

Điều 6: Bảo hiểm hàng hóa

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8: Bồi thường thiệt hại và Xử lý vi phạm hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9: Bảo mật thông tin

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10: Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13: Các điều khoản khác

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Đại diện các bên

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *