Hợp đồng tư vấn kỹ thuật và pháp lý trong khai thác cát 

PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng tư vấn kỹ thuật và pháp lý trong khai thác cát. Hợp đồng được thiết kế chi tiết, đảm bảo quyền lợi của quý khách, tối ưu hóa lợi thế pháp lý khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ PHÁP LÝ TRONG KHAI THÁC CÁT

Số: …./HĐTVKTPL-KTC-2025

Hôm nay, ngày 26 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm các bên:

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

CÁC BÊN GỒM:

BÊN YÊU CẦU TƯ VẤN (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
  • Mã số thuế (nếu có)/CMND/CCCD số: …………………………………………………
  • Người đại diện (nếu là tổ chức): ……………………………… Chức vụ: ………………
  • Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp/công ty luật/công ty tư vấn: …………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ: …………………
  • Giấy phép kinh doanh số: …………………………………………………………………
  • Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép hoạt động tư vấn (nếu có): …………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tư vấn kỹ thuật và pháp lý trong khai thác cát với các điều khoản sau:


Điều khoản chi tiết

Điều 1: Đối tượng và Phạm vi dịch vụ tư vấn

1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Là việc Bên B cung cấp các dịch vụ tư vấn kỹ thuật và pháp lý liên quan đến hoạt động khai thác cát của Bên A (sau đây gọi tắt là “Dịch vụ tư vấn”).

1.2. Phạm vi dịch vụ tư vấn: Bên B cam kết cung cấp các dịch vụ tư vấn sau đây, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành:

* Tư vấn pháp lý:

* Tư vấn các quy định pháp luật về khoáng sản (Luật Khoáng sản, các Nghị định, Thông tư liên quan đến cấp phép, gia hạn, chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản).

* Tư vấn các quy định pháp luật về đất đai, môi trường (Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, các quy định về đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, hoàn nguyên môi trường).

* Tư vấn các quy định về đầu tư, xây dựng liên quan đến dự án khai thác cát.

* Hỗ trợ soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng liên quan đến hoạt động khai thác cát (hợp đồng thuê đất/lòng sông, hợp đồng thuê máy móc, hợp đồng mua bán cát, v.v.).

* Đại diện hoặc hỗ trợ Bên A làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong quá trình xin cấp phép, gia hạn, chuyển nhượng giấy phép khai thác.

* Tư vấn về các vấn đề tranh chấp, khiếu nại phát sinh trong quá trình khai thác cát.

* Tư vấn kỹ thuật:

* Tư vấn về công nghệ, phương pháp khai thác cát hiệu quả, an toàn và tối ưu hóa chi phí.

* Tư vấn về thiết kế mỏ, lập bản đồ địa chất, đánh giá trữ lượng và chất lượng cát.

* Tư vấn về lựa chọn máy móc, thiết bị khai thác phù hợp với quy mô và đặc điểm mỏ.

* Tư vấn về các giải pháp kỹ thuật bảo vệ bờ sông, chống sạt lở, xói mòn trong quá trình khai thác.

* Tư vấn về quy trình quản lý chất lượng cát sau khai thác (sàng lọc, rửa, phân loại).

* Tư vấn về kế hoạch hoàn nguyên môi trường, cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác.

* Hỗ trợ giám sát kỹ thuật, đánh giá hiệu quả hoạt động khai thác.

* Các dịch vụ khác: Theo Phụ lục chi tiết đính kèm Hợp đồng, được hai bên thống nhất bằng văn bản.

1.3. Địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn: Tại văn phòng của Bên B, hoặc tại địa điểm dự án của Bên A, hoặc trực tuyến tùy theo tính chất công việc và thỏa thuận của hai bên.

Điều 2: Hồ sơ và Thông tin cung cấp

2.1. Hồ sơ và thông tin từ Bên A: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến dự án khai thác cát của mình theo yêu cầu của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn:

* Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu đã có).

* Báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng.

* Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường (KBM).

* Giấy tờ pháp lý về đất đai/khu vực khai thác.

* Các hợp đồng liên quan đến hoạt động khai thác.

* Các yêu cầu, mục tiêu cụ thể của Bên A đối với Dịch vụ tư vấn.

2.2. Bảo mật thông tin: Bên B cam kết bảo mật mọi thông tin, tài liệu, bí quyết kinh doanh của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Dịch vụ tư vấn, không được tiết lộ cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 3: Phí dịch vụ tư vấn và Phương thức thanh toán

3.1. Phí dịch vụ tư vấn:

* Tổng phí dịch vụ trọn gói: …… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………… đồng chẵn) cho toàn bộ gói Dịch vụ tư vấn.

* Hoặc phí dịch vụ theo từng hạng mục/theo giờ tư vấn: Đơn giá cho từng loại hình tư vấn (pháp lý, kỹ thuật) hoặc theo giờ làm việc của chuyên gia sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục Bảng giá dịch vụ đính kèm Hợp đồng này.

* Giá trị này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác (chi phí đi lại, lưu trú, in ấn tài liệu, lệ phí nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước nếu Bên B thực hiện).

3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B số: …………………………… tại Ngân hàng …………………………… hoặc bằng tiền mặt.

* Đợt 1 (Tạm ứng): ……% tổng phí dịch vụ hoặc khoản tiền cố định …… VNĐ, trong vòng …… ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

* Thanh toán theo tiến độ: Các đợt tiếp theo sẽ được thanh toán vào ngày …… của mỗi tháng/quý hoặc sau khi hoàn thành từng giai đoạn/hạng mục tư vấn cụ thể và có nghiệm thu của Bên A.

* Thanh toán cuối cùng: Phần còn lại sẽ được thanh toán sau khi toàn bộ Dịch vụ tư vấn được hoàn thành và các kết quả tư vấn được Bên A chấp thuận.

Điều 4: Thời gian thực hiện và Báo cáo kết quả

4.1. Thời gian thực hiện: Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng …… (Bằng chữ: ……) tháng/năm, kể từ ngày …… tháng …… năm 2025 đến ngày …… tháng …… năm 202….

4.2. Tiến độ triển khai: Bên B cam kết triển khai các hoạt động tư vấn theo đúng tiến độ đã được thống nhất trong kế hoạch công việc chi tiết (nếu có) do hai bên xây dựng và phê duyệt.

4.3. Báo cáo kết quả: Bên B có trách nhiệm gửi báo cáo tiến độ và kết quả tư vấn cho Bên A định kỳ (tuần/tháng) hoặc theo từng giai đoạn hoàn thành công việc, dưới dạng văn bản, email hoặc các hình thức khác được hai bên thống nhất. Báo cáo cuối cùng sẽ tổng hợp toàn bộ kết quả tư vấn và khuyến nghị của Bên B.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền của Bên A:

* Yêu cầu Bên B thực hiện Dịch vụ tư vấn theo đúng phạm vi, chất lượng, tiến độ đã thỏa thuận.

* Yêu cầu Bên B giải thích rõ về các nội dung tư vấn, khuyến nghị.

* Được tiếp cận các báo cáo, tài liệu do Bên B tạo ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

* Khiếu nại về chất lượng Dịch vụ tư vấn nếu có cơ sở hợp lý.

* Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu có lỗi của Bên B gây ra.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A:

* Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc tư vấn.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ tư vấn cho Bên B.

* Phối hợp chặt chẽ với Bên B, cử cán bộ có thẩm quyền làm việc với Bên B khi cần thiết.

* Chịu trách nhiệm về tính pháp lý và tính chính xác của các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp.

5.3. Quyền của Bên B:

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết và thanh toán đúng hạn phí dịch vụ.

* Từ chối thực hiện các yêu cầu vượt quá phạm vi Hợp đồng hoặc không phù hợp với quy định pháp luật.

* Được Bên A tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận thông tin, khu vực dự án (nếu cần).

* Được cung cấp các tiện ích cần thiết (nếu Bên B làm việc tại địa điểm của Bên A).

5.4. Nghĩa vụ của Bên B:

* Cung cấp Dịch vụ tư vấn với chất lượng chuyên môn cao nhất, dựa trên các quy định pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp.

* Đảm bảo đội ngũ chuyên gia tư vấn có đủ năng lực, chuyên môn và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện công việc.

* Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp và khả thi của các nội dung tư vấn, khuyến nghị do mình đưa ra.

* Bảo mật thông tin của Bên A theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này.

* Nộp báo cáo và các sản phẩm tư vấn đúng thời hạn.

* Hợp tác với Bên A để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

Điều 6: Trách nhiệm pháp lý của Bên B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7: Xử lý tranh chấp kết quả tư vấn

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9: Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10: Bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12: Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13: Các điều khoản bổ sung (nếu có)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14: Hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN YÊU CẦU TƯ VẤN (BÊN A)

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN (BÊN B)

(Ký tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *