Hợp đồng tư vấn công nghệ sản xuất gốm được soạn thảo bởi Công ty Luật PVL, chuyên gia trong việc tạo ra các hợp đồng có lợi cho khách hàng khi tranh chấp phát sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GỐM
Số: ……/HĐTV-CNG/PVL
Hôm nay, ngày ….tháng …. năm 2025, tại …., chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý và Quy định chung
Hợp đồng này được lập dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động tư vấn, dịch vụ khoa học công nghệ.
Bên A (Bên Thuê Tư Vấn/Khách hàng):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Bên B (Bên Cung cấp Dịch vụ Tư Vấn):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn công nghệ sản xuất gốm với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Các điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn công nghệ chuyên sâu liên quan đến hoạt động sản xuất gốm cho Bên A. Dịch vụ tư vấn có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Đánh giá hiện trạng công nghệ và quy trình sản xuất gốm hiện tại của Bên A.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp công nghệ mới, tiên tiến để cải thiện chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa quy trình, tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, hoặc phát triển sản phẩm gốm mới.
- Tư vấn về lựa chọn, thiết kế, lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất gốm.
- Tư vấn về nguyên liệu, công thức pha chế, men, màu, kỹ thuật nung.
- Tư vấn về kiểm soát chất lượng sản phẩm gốm trong từng công đoạn.
- Tư vấn về các giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất gốm.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, đào tạo kỹ thuật cho đội ngũ nhân sự của Bên A.
Chi tiết về các hạng mục tư vấn, mục tiêu, kết quả mong đợi sẽ được mô tả cụ thể trong Phụ lục 01: Phạm vi và Mục tiêu dịch vụ tư vấn đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Phạm vi và Nội dung dịch vụ tư vấn
2.1. Phạm vi dịch vụ: Dịch vụ tư vấn sẽ được thực hiện tại ………………………………………… (Địa điểm của Bên A hoặc địa điểm khác theo thỏa thuận) và/hoặc từ xa (online) tùy theo tính chất của từng hạng mục tư vấn.
2.2. Nội dung cụ thể: Bên B cam kết thực hiện các nội dung tư vấn theo từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1: Khảo sát và Đánh giá: Bên B sẽ tiến hành khảo sát thực tế tại nhà máy của Bên A, thu thập dữ liệu, phân tích quy trình hiện tại, xác định các điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cải tiến.
- Giai đoạn 2: Phân tích và Đề xuất giải pháp: Dựa trên kết quả khảo sát, Bên B sẽ phân tích chuyên sâu và đưa ra các đề xuất giải pháp công nghệ cụ thể, bao gồm: công nghệ mới, cải tiến quy trình, công thức vật liệu, lựa chọn thiết bị, kế hoạch triển khai chi tiết.
- Giai đoạn 3: Triển khai và Hỗ trợ (nếu có): Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong quá trình triển khai các giải pháp được đề xuất, bao gồm giám sát kỹ thuật, đào tạo vận hành, và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Giai đoạn 4: Đánh giá hiệu quả: Sau khi triển khai, Bên B sẽ phối hợp với Bên A đánh giá hiệu quả của các giải pháp công nghệ đã áp dụng.
Chi tiết các hạng mục công việc, thời gian thực hiện, nhân sự tham gia của từng giai đoạn sẽ được quy định trong Phụ lục 01.
Điều 3. Kết quả dịch vụ tư vấn và Bàn giao
3.1. Các sản phẩm bàn giao: Bên B cam kết bàn giao cho Bên A các sản phẩm cụ thể như:
- Báo cáo khảo sát, phân tích hiện trạng.
- Báo cáo đề xuất giải pháp công nghệ, bao gồm bản vẽ, sơ đồ quy trình, công thức (nếu có).
- Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo trì thiết bị (nếu có).
- Báo cáo đánh giá hiệu quả sau triển khai.
- Các sản phẩm khác theo thỏa thuận tại Phụ lục 01.
3.2. Hình thức bàn giao: Các sản phẩm tư vấn sẽ được bàn giao dưới dạng văn bản (bản cứng) và/hoặc bản mềm (file PDF, CAD, Excel, Word, v.v.) qua email hoặc các phương tiện lưu trữ khác.
3.3. Thời gian bàn giao: Bên B cam kết bàn giao các sản phẩm tư vấn theo đúng tiến độ đã thống nhất trong Phụ lục 02: Lịch trình thực hiện và Bàn giao.
Điều 4. Phí dịch vụ tư vấn và Phương thức thanh toán
4.1. Phí dịch vụ: Tổng phí dịch vụ tư vấn theo Hợp đồng này là: ………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………). Mức phí này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia (nếu có) và các chi phí khác được quy định rõ tại Phụ lục 02.
4.2. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B được nêu tại Hợp đồng này.
4.3. Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A sẽ thanh toán ……% tổng phí dịch vụ tương ứng với số tiền ………… VNĐ trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này.
- Đợt 2 (Theo tiến độ giai đoạn): Bên A sẽ thanh toán ……% tổng phí dịch vụ tương ứng với số tiền ………… VNĐ khi Bên B hoàn thành và Bên A nghiệm thu Giai đoạn ………………………………………… (ghi rõ giai đoạn).
- Đợt 3 (Thanh toán cuối cùng): Số tiền còn lại ……% sẽ được thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao toàn bộ kết quả tư vấn cuối cùng và Bên A đã nghiệm thu theo Điều 5.
- Mọi chi phí liên quan đến việc thanh toán (phí chuyển khoản, phí ngân hàng,…) do Bên A chịu. Trường hợp thanh toán chậm, Bên A sẽ phải chịu lãi phạt do chậm thanh toán với mức lãi suất là ……%/ngày trên số tiền chậm trả.
Điều 5. Nghiệm thu và Đánh giá hiệu quả dịch vụ
5.1. Quy trình nghiệm thu: Sau khi Bên B bàn giao kết quả tư vấn của từng giai đoạn hoặc toàn bộ dịch vụ, Bên A có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và phản hồi trong vòng …… ngày làm việc.
5.2. Biên bản nghiệm thu: Nếu kết quả tư vấn đạt yêu cầu, hai bên sẽ ký Biên bản nghiệm thu dịch vụ tư vấn. Biên bản này là căn cứ để Bên B được thanh toán các đợt tiếp theo hoặc đợt cuối cùng. Trường hợp Bên A không phản hồi trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng, kết quả tư vấn sẽ được coi là đã nghiệm thu.
5.3. Chỉnh sửa và bổ sung: Nếu Bên A có yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ các nội dung tư vấn, Bên B có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu đó trong phạm vi thỏa thuận và cam kết của Hợp đồng. Chi phí cho các yêu cầu chỉnh sửa ngoài phạm vi ban đầu có thể được tính thêm và phải được hai bên thống nhất.
Liên hệ Công ty Luật PVL Group để được tư vấn
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Thuê Tư Vấn)
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung cấp Dịch vụ Tư Vấn)
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin và quyền sở hữu trí tuệ
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giải quyết khiếu nại
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)