Công ty Luật PVL chuyên soạn Hợp đồng truyền thông và quảng bá nước mắm . Chi phí hợp lý, chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG BÁ NƯỚC MẮM
Số:
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2025, tại… chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động truyền thông, quảng cáo và dịch vụ.
THÔNG TIN CÁC BÊN
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ – NHÀ SẢN XUẤT/KINH DOANH NƯỚC MẮM):
- Tên doanh nghiệp/cá nhân: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật/đại diện: ………………………….. Chức vụ: …………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………….
BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ – CÔNG TY TRUYỀN THÔNG/QUẢNG CÁO):
- Tên doanh nghiệp/cá nhân: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật/đại diện: ………………………….. Chức vụ: …………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………….
Hai bên cùng nhau thỏa thuận và đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ truyền thông và quảng bá nước mắm với các điều khoản sau:
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Đối tượng và mục tiêu hợp đồng
1.1. Đối tượng của hợp đồng: Là các dịch vụ truyền thông và quảng bá cho sản phẩm nước mắm mang thương hiệu [Tên thương hiệu nước mắm] của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn: lập kế hoạch truyền thông, sản xuất nội dung, triển khai chiến dịch quảng cáo trên các kênh truyền thông, đo lường và báo cáo hiệu quả.
1.2. Mục tiêu hợp đồng:
a) Tăng cường nhận diện thương hiệu [Tên thương hiệu nước mắm] trên thị trường mục tiêu [Nêu rõ thị trường mục tiêu, ví dụ: Toàn quốc, khu vực phía Nam, các thành phố lớn…].
b) Đẩy mạnh doanh số bán hàng sản phẩm nước mắm của Bên A trong thời gian hợp đồng.
c) Xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín, chất lượng và tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
d) Thu hút lượng khách hàng tiềm năng và duy trì khách hàng hiện có.
Điều 2. Phạm vi dịch vụ
2.1. Lập kế hoạch truyền thông và quảng bá: Bên B sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó xây dựng chiến lược và kế hoạch truyền thông tổng thể, bao gồm:
a) Kế hoạch truyền thông đa kênh: Digital Marketing (SEO, SEM, Social Media Marketing, Content Marketing), Quảng cáo truyền hình, báo chí, radio, POSM (vật phẩm quảng cáo tại điểm bán), sự kiện, PR báo chí, v.v.
b) Kế hoạch nội dung: Xây dựng thông điệp chủ đạo, kịch bản quảng cáo, bài viết PR, hình ảnh, video clip quảng cáo, infographic, v.v., phù hợp với từng kênh truyền thông và đối tượng mục tiêu.
c) Kế hoạch ngân sách và phân bổ chi phí cho từng hoạt động.
d) Kế hoạch đo lường và đánh giá hiệu quả.
2.2. Triển khai các hoạt động truyền thông và quảng bá theo kế hoạch đã được hai bên thống nhất, bao gồm:
a) Thiết kế và sản xuất vật phẩm truyền thông: Banner, poster, brochure, TVC, video viral, hình ảnh chất lượng cao, bài viết chuẩn SEO, bài PR chuyên sâu.
b) Booking quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng (truyền hình, báo chí, phát thanh) và các nền tảng kỹ thuật số (Facebook, Google, YouTube, TikTok…).
c) Quản lý và tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo, đảm bảo hiệu quả chi phí.
d) Tổ chức hoặc hỗ trợ tổ chức các sự kiện ra mắt sản phẩm, activation, sampling tại các điểm bán.
e) Xây dựng và quản lý các kênh truyền thông của Bên A (Fanpage, Website, kênh YouTube/TikTok…).
f) Thực hiện các hoạt động PR, quan hệ công chúng, gửi thông cáo báo chí, tổ chức họp báo (nếu có yêu cầu).
2.3. Báo cáo và đánh giá hiệu quả: Bên B có trách nhiệm báo cáo định kỳ (tuần/tháng) và báo cáo tổng kết về tiến độ, kết quả thực hiện các hoạt động truyền thông, bao gồm các chỉ số cụ thể (KPIs) như lượt tiếp cận, tương tác, chuyển đổi, doanh số (nếu có thể đo lường trực tiếp) và đưa ra các đề xuất điều chỉnh chiến lược.
Điều 3. Thời gian thực hiện hợp đồng
3.1. Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày… tháng… năm 2025 đến ngày… tháng… năm 202… (hoặc cho đến khi hoàn thành các hạng mục công việc đã thỏa thuận).
3.2. Tiến độ thực hiện: Chi tiết tiến độ thực hiện từng hạng mục công việc sẽ được cụ thể hóa trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 4. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
4.1. Tổng giá trị hợp đồng: …………………………………….. đồng (bằng chữ: ………………………………………………………………………. đồng). Giá trị này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
4.2. Chi phí phát sinh (nếu có): Các chi phí phát sinh ngoài phạm vi dịch vụ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này (ví dụ: Chi phí booking quảng cáo trên các kênh truyền thông, chi phí sản xuất phim quảng cáo vượt định mức…) sẽ được hai bên thống nhất và ký Phụ lục bổ sung trước khi thực hiện.
4.3. Phương thức thanh toán:
a) Đợt 1: Thanh toán …………% tổng giá trị hợp đồng (tương đương …………………… đồng) trong vòng ………. ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
b) Đợt 2: Thanh toán …………% tổng giá trị hợp đồng (tương đương …………………… đồng) sau khi Bên B hoàn thành …………% khối lượng công việc và có báo cáo được Bên A xác nhận.
c) Đợt cuối: Thanh toán số tiền còn lại (tương đương …………………… đồng) trong vòng ………. ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn thành toàn bộ công việc và có báo cáo tổng kết được Bên A chấp thuận.
d) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
Điều 5. Quyền sở hữu trí tuệ
5.1. Các sản phẩm truyền thông, quảng bá (hình ảnh, video, bài viết, kịch bản, ý tưởng sáng tạo…) được Bên B tạo ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ thuộc quyền sở hữu trí tuệ của Bên A sau khi Bên A đã hoàn tất việc thanh toán phí dịch vụ cho Bên B.
5.2. Bên B cam kết không sử dụng các sản phẩm truyền thông, quảng bá được tạo ra cho Bên A để phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác hoặc cho bất kỳ đối tác/khách hàng nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
5.3. Bên A cam kết sử dụng các sản phẩm truyền thông, quảng bá do Bên B cung cấp đúng mục đích, không vi phạm pháp luật và không gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của Bên B.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Bất khả kháng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)