Dưới đây là dự thảo Hợp đồng thu mua cà phê nhân, được soạn thảo cực kỳ chi tiết và sâu sắc. PVL GROUP chuyên cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng, đảm bảo mọi điều khoản đều mang lại lợi ích tối đa cho bạn khi có tranh chấp, chỉ từ 500.000 VNĐ.
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THU MUA CÀ PHÊ NHÂN
Số: [Điền số hợp đồng]/HĐTMCN-PVLGROUP
Hôm nay, ngày [Điền ngày] tháng [Điền tháng] năm [Điền năm], tại [Điền địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:
Căn Cứ Pháp Lý
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Thông Tin Các Bên
BÊN A: BÊN BÁN (Bên có cà phê nhân)
- Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: …………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………….
BÊN B: BÊN MUA (Bên thu mua cà phê nhân)
- Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: …………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………….
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) thống nhất ký kết Hợp đồng thu mua cà phê nhân với các điều khoản sau:
Các Điều Khoản Hợp Đồng
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A cam kết bán và Bên B cam kết thu mua sản lượng cà phê nhân đã qua chế biến từ [Điền nguồn gốc sản phẩm, ví dụ: các vùng trồng của Bên A, hoặc từ các nhà cung cấp được Bên A đảm bảo] với số lượng và tiêu chuẩn chất lượng quy định dưới đây.
- Loại cà phê nhân: [Điền loại cà phê, ví dụ: Robusta sàng 13, Arabica chế biến ướt, hoặc giống khác].
- Mùa vụ: [Điền mùa vụ, ví dụ: Niên vụ 2024-2025].
- Dự kiến sản lượng thu mua: [Điền sản lượng dự kiến, ví dụ: từ 100 tấn đến 200 tấn cà phê nhân].
- Tiêu chuẩn chất lượng: Cà phê nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được quy định chi tiết tại Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng và quy cách sản phẩm
Sản phẩm cà phê nhân được thu mua theo Hợp đồng này phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng và quy cách như sau:
- Chất lượng cà phê nhân:
- Độ ẩm: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 12.5%] theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc quốc tế (ví dụ: ISO 6670, ISO 6667). Việc kiểm tra độ ẩm sẽ được thực hiện bằng máy đo độ ẩm chuyên dụng.
- Tạp chất: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 0.5%] (bao gồm cành, lá, đá, đất, vỏ trấu, và các vật thể lạ khác).
- Hạt đen, vỡ, lép, mốc, côn trùng: Tổng tỷ lệ các loại hạt lỗi này không vượt quá [Điền % cụ thể, ví dụ: 2%] tổng khối lượng.
- Hạt đen: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 0.5%].
- Hạt vỡ: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 1%].
- Hạt lép/non: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 0.5%].
- Hạt mốc/côn trùng: Tối đa [Điền % cụ thể, ví dụ: 0.2%].
- Sàng: Tỷ lệ hạt trên sàng [Điền kích thước sàng, ví dụ: sàng 13 (5.16mm)] đạt tối thiểu [Điền % cụ thể, ví dụ: 90%] tổng khối lượng.
- Mùi vị: Hạt cà phê nhân phải có mùi đặc trưng của cà phê, không có mùi lạ, mùi mốc, mùi hóa chất, mùi khét, mùi thuốc trừ sâu hay bất kỳ mùi khó chịu nào khác.
- An toàn thực phẩm: Đảm bảo không chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, hoặc các chất cấm khác vượt quá giới hạn cho phép theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng (nếu có yêu cầu xuất khẩu).
- Quy cách đóng gói:
- Sản phẩm phải được đóng gói trong bao [Điền loại bao, ví dụ: bao đay mới, bao PP chuyên dụng] sạch sẽ, khô ráo, không rách, không bục, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
- Trọng lượng tịnh mỗi bao: [Điền trọng lượng, ví dụ: 60 kg/bao]. Sai số cho phép: [Điền % sai số, ví dụ: +/- 0.5%].
- Trên mỗi bao bì phải có nhãn mác rõ ràng ghi các thông tin cơ bản: Tên sản phẩm, loại cà phê, trọng lượng tịnh, ngày đóng gói, tên Bên A, và các thông tin khác theo yêu cầu của Bên B hoặc quy định pháp luật.
- Quy cách bảo quản: Sản phẩm phải được bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa nguồn nhiệt và các chất gây ô nhiễm khác.
Điều 3. Giá cả và phương thức xác định giá
- Giá cơ sở: Giá thu mua cà phê nhân sẽ được xác định dựa trên [Chọn một trong các phương án hoặc kết hợp]:
- Phương án 1 (Giá cố định): Giá cố định là [Điền số tiền] VNĐ/kg tại thời điểm ký kết hợp đồng.
- Phương án 2 (Giá thị trường): Giá được tính dựa trên giá thị trường quốc tế (Ví dụ: giá sàn cà phê Robusta London hoặc giá cà phê Arabica New York) tại thời điểm giao hàng, cộng hoặc trừ một khoản chênh lệch cố định đã được hai bên thống nhất. Công thức cụ thể: Giá = (Giá sàn +/– chênh lệch) x Tỷ giá ngoại tệ (nếu có).
- Phương án 3 (Giá tham chiếu nội địa): Giá tham chiếu dựa trên giá thu mua trung bình của các doanh nghiệp lớn tại khu vực [Điền khu vực, ví dụ: Đắk Lắk, Lâm Đồng] vào ngày giao hàng, công bố bởi [Điền nguồn tham chiếu, ví dụ: Hiệp hội Cà phê Việt Nam, hoặc một website uy tín].
- Phương thức điều chỉnh giá (nếu có):
- Trong trường hợp chất lượng sản phẩm không hoàn toàn đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 nhưng vẫn được Bên B chấp nhận thu mua, giá có thể được điều chỉnh giảm theo tỷ lệ tương ứng với mức độ sai lệch chất lượng, dựa trên thỏa thuận cụ thể của hai bên tại thời điểm kiểm tra.
- Nếu có biến động lớn về thuế, phí, hoặc chính sách liên quan đến ngành cà phê, hai bên sẽ đàm phán lại giá cả trên nguyên tắc thiện chí và công bằng.
- Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định dựa trên sản lượng thực tế giao nhận và đơn giá tại thời điểm giao nhận từng đợt hàng.
- Phương thức thanh toán:
- Đặt cọc (nếu có): Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là [Điền số tiền cụ thể] VNĐ (Bằng chữ: [Điền số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam) ngay sau khi ký kết Hợp đồng này. Khoản đặt cọc này sẽ được khấu trừ vào đợt thanh toán cuối cùng hoặc được hoàn trả theo thỏa thuận.
- Thanh toán từng đợt: Sau mỗi đợt giao hàng và nghiệm thu đạt yêu cầu, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A [Điền tỷ lệ hoặc số tiền cụ thể, ví dụ: 90% giá trị lô hàng] trong vòng [Điền số ngày] ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành nghiệm thu.
- Thanh toán cuối cùng (nếu có): Số tiền còn lại [Điền % còn lại, ví dụ: 10% giá trị lô hàng] sẽ được thanh toán sau khi toàn bộ sản lượng cà phê đã được giao nhận, nghiệm thu cuối cùng và hai bên ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A.
- Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận sản phẩm
- Thời gian giao nhận:
- Bên A cam kết giao sản phẩm cà phê nhân theo lịch trình cụ thể được hai bên thống nhất trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng hoặc thông báo trước cho Bên B ít nhất [Điền số ngày, ví dụ: 05 ngày] làm việc trước mỗi đợt giao hàng.
- Tổng thời gian giao hàng dự kiến từ ngày [Điền ngày bắt đầu] đến ngày [Điền ngày kết thúc].
- Địa điểm giao nhận:
- Sản phẩm sẽ được giao tại kho của Bên B tại [Điền địa chỉ cụ thể của kho Bên B]. Hoặc tại kho của Bên A tại [Điền địa chỉ cụ thể của kho Bên A] và Bên B sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển.
- Chi phí vận chuyển từ kho Bên A đến kho Bên B sẽ do [Điền bên chịu chi phí, ví dụ: Bên B chịu] trừ khi có thỏa thuận khác.
- Thủ tục giao nhận:
- Khi giao hàng, Bên A phải cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan (phiếu xuất kho, phiếu kiểm định chất lượng nội bộ nếu có).
- Hai bên sẽ cử đại diện có thẩm quyền cùng tiến hành kiểm tra số lượng, cân đo và lấy mẫu kiểm tra chất lượng tại địa điểm giao nhận.
- Sau khi kiểm tra, cân đo và có kết quả kiểm tra chất lượng sơ bộ (nếu có thể thực hiện tại chỗ), hai bên sẽ lập Biên bản giao nhận hàng hóa. Biên bản phải ghi rõ chủng loại, số lượng, trọng lượng, tình trạng bao bì, và các ghi nhận ban đầu về chất lượng. Biên bản này là căn cứ để xác định trách nhiệm và thanh toán.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán):
- Quyền:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo Điều 3 của Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
- Được thông báo kịp thời về các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra, nhận hàng từ Bên B.
- Nghĩa vụ:
- Cung cấp cà phê nhân đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và thời gian đã cam kết trong Hợp đồng.
- Đảm bảo sản phẩm không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc các quyền khác của bên thứ ba.
- Cung cấp đầy đủ các chứng từ pháp lý và chứng từ liên quan đến lô hàng (nếu có yêu cầu từ Bên B).
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cho đến khi hoàn tất việc giao nhận và nghiệm thu cuối cùng tại kho Bên B.
- Phối hợp với Bên B trong quá trình kiểm tra chất lượng và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Quyền:
- Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua):
- Quyền:
- Yêu cầu Bên A cung cấp sản phẩm đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và thời gian đã cam kết.
- Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng sản phẩm tại phòng lab (nếu cần) trước và trong quá trình giao nhận.
- Từ chối nhận hàng hoặc yêu cầu bồi thường nếu sản phẩm không đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã thỏa thuận hoặc không đủ số lượng.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng các điều khoản.
- Nghĩa vụ:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo Điều 3 của Hợp đồng.
- Bố trí nhân lực và phương tiện để tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa đúng thời gian và địa điểm.
- Thông báo kịp thời cho Bên A về bất kỳ sự không phù hợp nào về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm trong quá trình kiểm tra.
- Chịu trách nhiệm về việc bảo quản hàng hóa sau khi đã tiếp nhận và nghiệm thu thành công.
- Quyền:
Điều 6. Kiểm tra, nghiệm thu và xử lý vi phạm chất lượng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |