Hợp đồng thiết kế và giám sát khai thác mỏ quặng

 Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng thiết kế và giám sát khai thác mỏ quặng chi tiết, đảm bảo lợi ích tối đa cho quý khách hàng trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn pháp lý chuyên sâu!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ VÀ GIÁM SÁT KHAI THÁC MỎ QUẶNG

Số: [Số hợp đồng]/HĐTKGS-MQ

Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan khác.

Thông tin các bên

BÊN A (CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ KHAI THÁC):

  • Tên đơn vị: [Tên đầy đủ của Bên A]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [Địa chỉ]
  • Điện thoại: [Số điện thoại]
  • Mã số thuế: [Mã số thuế]
  • Tài khoản ngân hàng: [Số tài khoản] tại [Tên ngân hàng]
  • Đại diện bởi: Ông/Bà [Họ và tên], Chức vụ: [Chức vụ]
  • Giấy ủy quyền số: [Nếu có]

BÊN B (ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ GIÁM SÁT):

  • Tên đơn vị: [Tên đầy đủ của Bên B]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [Địa chỉ]
  • Điện thoại: [Số điện thoại]
  • Mã số thuế: [Mã số thuế]
  • Tài khoản ngân hàng: [Số tài khoản] tại [Tên ngân hàng]
  • Đại diện bởi: Ông/Bà [Họ và tên], Chức vụ: [Chức vụ]
  • Giấy phép hoạt động tư vấn mỏ: [Số giấy phép]

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thiết kế và giám sát khai thác mỏ quặng với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Các điều khoản hợp đồng

Điều 1. Đối tượng hợp đồng và phạm vi công việc

1.1. Đối tượng hợp đồng: Bên A giao cho Bên B thực hiện công việc thiết kế và giám sát khai thác mỏ quặng [Loại quặng, ví dụ: “quặng đồng”, “quặng bauxite”] tại khu vực [Tên mỏ/Địa điểm cụ thể], thuộc [Tỉnh/Thành phố].

1.2. Phạm vi công việc: Bên B cam kết thực hiện đầy đủ các công việc bao gồm nhưng không giới hạn:

1.2.1. Công tác Thiết kế khai thác mỏ:

  • Khảo sát, thu thập số liệu: Thu thập đầy đủ các tài liệu địa chất, địa hình, thủy văn, khí tượng, môi trường, quy hoạch, hạ tầng hiện có tại khu vực mỏ. Tiến hành khảo sát bổ sung nếu cần thiết để phục vụ công tác thiết kế.
  • Lập báo cáo nghiên cứu khả thi/Thiết kế cơ sở:
    • Đánh giá tổng thể tài nguyên, trữ lượng quặng.
    • Phân tích các phương án công nghệ khai thác (lộ thiên, hầm lò, hỗn hợp) phù hợp với điều kiện địa chất, quy mô mỏ, kinh tế kỹ thuật.
    • Đề xuất phương án thiết kế tổng mặt bằng mỏ, bao gồm vị trí các moong khai thác, bãi thải, khu vực nhà xưởng, văn phòng, đường vận chuyển, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, thông tin liên lạc.
    • Tính toán khối lượng bóc đất đá, khối lượng quặng khai thác theo từng giai đoạn.
    • Lựa chọn phương án thiết bị khai thác, vận tải, sàng tuyển (nếu có) phù hợp.
    • Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường sau khai thác.
    • Lập dự toán tổng mức đầu tư cho giai đoạn thiết kế cơ sở.
  • Lập thiết kế kỹ thuật/Thiết kế bản vẽ thi công:
    • Chi tiết hóa các hạng mục đã được duyệt trong thiết kế cơ sở.
    • Thiết kế chi tiết các công trình mỏ: mạng lưới đường mỏ, hệ thống thoát nước mỏ, hệ thống thông gió (đối với hầm lò), hệ thống chiếu sáng, các công trình phụ trợ.
    • Thiết kế chi tiết công nghệ khai thác theo từng năm, từng giai đoạn: sơ đồ khai thác, đào, khoan, nổ mìn (nếu có), vận tải, đổ thải.
    • Thiết kế các giải pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
    • Lập hồ sơ hoàn công thiết kế đầy đủ, chi tiết, phù hợp với quy định pháp luật.
    • Lập tổng dự toán và dự toán chi tiết các hạng mục công trình.

1.2.2. Công tác Giám sát khai thác mỏ:

  • Giám sát chất lượng:
    • Kiểm tra, đánh giá chất lượng quặng nguyên khai và các sản phẩm sau sơ chế (nếu có) theo các chỉ tiêu đã thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
    • Giám sát quá trình lấy mẫu, phân tích mẫu quặng tại các vị trí khai thác, khu vực tập kết.
    • Đảm bảo việc khai thác đúng theo hàm lượng thiết kế, tránh làm lẫn bẩn hoặc thất thoát quặng.
  • Giám sát tiến độ:
    • Theo dõi, kiểm tra tiến độ khai thác hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng so với kế hoạch đã được duyệt.
    • Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ và đề xuất giải pháp khắc phục kịp thời.
  • Giám sát khối lượng:
    • Kiểm tra, xác nhận khối lượng đất đá bóc, khối lượng quặng khai thác thực tế.
    • Đối chiếu khối lượng thực tế với thiết kế và kế hoạch.
  • Giám sát an toàn lao động và môi trường:
    • Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ tại công trường.
    • Giám sát việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, quản lý chất thải, nước thải, bụi, tiếng ồn theo quy định và thiết kế đã duyệt.
    • Ghi nhận và báo cáo kịp thời các sự cố, vi phạm về an toàn và môi trường.
  • Giám sát công nghệ và kỹ thuật:
    • Đảm bảo công nghệ khai thác được áp dụng đúng theo thiết kế đã phê duyệt.
    • Kiểm tra việc sử dụng thiết bị, máy móc phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
    • Đánh giá hiệu quả công nghệ và đề xuất cải tiến nếu cần.
  • Lập báo cáo giám sát: Định kỳ hoặc đột xuất lập báo cáo giám sát, đánh giá tình hình khai thác, gửi cho Bên A.

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

2.1. Thời gian bắt đầu thực hiện: Kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, dự kiến ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].

2.2. Thời gian hoàn thành công tác Thiết kế: Trong vòng [Số] ngày/tháng kể từ ngày bắt đầu, với các mốc bàn giao sản phẩm thiết kế chi tiết được thể hiện trong Phụ lục tiến độ.

2.3. Thời gian thực hiện công tác Giám sát: Từ ngày bắt đầu khai thác mỏ và kéo dài trong suốt quá trình khai thác theo kế hoạch, dự kiến trong vòng [Số] năm, hoặc cho đến khi Bên A thông báo chấm dứt dịch vụ giám sát bằng văn bản.

2.4. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng là [Số] ngày/tháng/năm, không bao gồm thời gian do các sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.

Điều 3. Chất lượng sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật

3.1. Chất lượng hồ sơ thiết kế: Hồ sơ thiết kế phải đảm bảo tính khoa học, khả thi, hiệu quả kinh tế – kỹ thuật, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định pháp luật hiện hành về khoáng sản, xây dựng và môi trường. Hồ sơ phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác, có thể sử dụng trực tiếp cho việc xin cấp phép và triển khai thi công, khai thác.

3.2. Yêu cầu đối với công tác giám sát:

  • Công tác giám sát phải được thực hiện một cách chuyên nghiệp, khách quan, trung thực, kịp thời và hiệu quả.
  • Nhân sự giám sát phải có đủ năng lực, chuyên môn và chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Báo cáo giám sát phải đầy đủ thông tin, phản ánh đúng thực tế, có nhận định và đề xuất giải pháp kịp thời.

3.3. Bên B cam kết chịu trách nhiệm về chất lượng và độ chính xác của các sản phẩm thiết kế và các báo cáo giám sát do mình thực hiện.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

4.1. Giá trị hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng chẵn).

4.2. Giá trị này bao gồm:

  • Chi phí thiết kế: [Số tiền bằng số] VNĐ.
  • Chi phí giám sát: [Số tiền bằng số] VNĐ (tính theo tháng/năm hoặc theo tỷ lệ phần trăm khối lượng khai thác, tùy thỏa thuận).
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.

4.3. Giá trị Hợp đồng có thể được điều chỉnh trong trường hợp phát sinh khối lượng công việc thiết kế, thay đổi yêu cầu giám sát, hoặc các trường hợp khác được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.

4.4. Phương thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo từng đợt như sau:

  • Đối với chi phí Thiết kế:
    • Đợt 1: Tạm ứng [Tỷ lệ %]% chi phí thiết kế, tương đương [Số tiền] VNĐ, sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
    • Đợt 2: Thanh toán [Tỷ lệ %]% chi phí thiết kế, tương đương [Số tiền] VNĐ, sau khi Bên B bàn giao [Tên sản phẩm thiết kế, ví dụ: “báo cáo nghiên cứu khả thi/thiết kế cơ sở”] và được Bên A nghiệm thu.
    • Đợt cuối: Thanh toán phần còn lại sau khi Bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật/bản vẽ thi công đã được Bên A nghiệm thu và chấp thuận.
  • Đối với chi phí Giám sát:
    • Thanh toán định kỳ hàng tháng/quý theo khối lượng công việc giám sát thực tế đã thực hiện và được Bên A xác nhận, hoặc theo tỷ lệ phần trăm đã thỏa thuận.
    • Thời gian thanh toán: Trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hóa đơn và báo cáo giám sát hợp lệ từ Bên B.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Chủ đầu tư/Đơn vị khai thác):

  • Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu địa chất, thăm dò, pháp lý, giấy phép liên quan đến mỏ quặng cho Bên B.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu và thực hiện công tác giám sát tại mỏ.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận.
  • Xem xét, góp ý và phê duyệt các sản phẩm thiết kế do Bên B cung cấp.
  • Cử cán bộ có đủ năng lực phối hợp với Bên B trong công tác giám sát.
  • Tiếp nhận và thực hiện các kiến nghị, cảnh báo của Bên B trong quá trình giám sát.
  • Có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát):

  • Thực hiện công tác thiết kế và giám sát một cách chuyên nghiệp, độc lập, khách quan, trung thực và tuân thủ pháp luật.
  • Đảm bảo chất lượng các sản phẩm thiết kế và báo cáo giám sát.
  • Cung cấp nhân sự có đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề để thực hiện công việc.
  • Đảm bảo tính bảo mật đối với các thông tin, tài liệu của Bên A liên quan đến dự án mỏ.
  • Thông báo kịp thời cho Bên A về các vấn đề phát sinh, rủi ro, sai sót ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng và an toàn khai thác.
  • Bàn giao đầy đủ hồ sơ thiết kế và các báo cáo giám sát định kỳ/đột xuất theo yêu cầu.
  • Yêu cầu Bên A cung cấp đủ thông tin và thanh toán đúng hạn.

Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Xử lý vi phạm hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Bảo mật thông tin và quyền sở hữu trí tuệ

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Sự kiện bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành [Số] bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

[Chữ ký] [Họ và tên]

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

[Chữ ký] [Họ và tên]
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *