Hợp đồng thiết kế tủ hồ sơ cho văn phòng

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng thiết kế tủ hồ sơ cho văn phòng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bên bạn trong mọi tranh chấp phát sinh, mang lại sự an tâm tuyệt đối.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT – TỦ HỒ SƠ VĂN PHÒNG

Số: [Số hợp đồng]/HĐTK-THSVP/2025

Hôm nay, ngày ….tháng …. năm 2025, tại …., chúng tôi gồm có:

Căn cứ:

  1. Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Căn cứ vào nhu cầu thiết kế tủ hồ sơ của Bên A và năng lực chuyên môn của Bên B.

BÊN A (BÊN THUÊ THIẾT KẾ):

  • Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện: ………………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN THIẾT KẾ):

  • Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện: ………………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng Thiết kế Nội thất – Tủ Hồ sơ Văn phòng với các điều khoản và điều kiện chi tiết dưới đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ thiết kế chi tiết tủ hồ sơ cho văn phòng của Bên A (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm Thiết kế”) theo đúng các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, vật liệu và ngân sách đã thống nhất. Sản phẩm Thiết kế sẽ bao gồm các bản vẽ kỹ thuật 2D, phối cảnh 3D, chi tiết vật liệu, và các tài liệu liên quan khác cần thiết cho việc sản xuất và thi công tủ hồ sơ. Chi tiết về phạm vi thiết kế, số lượng tủ, phong cách và yêu cầu cụ thể khác được quy định tại Phụ lục Hợp đồng số 01: Yêu cầu thiết kế chi tiết đính kèm Hợp đồng này. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

ĐIỀU 2: PHẠM VI VÀ TIÊU CHUẨN DỊCH VỤ THIẾT KẾ

2.1. Phạm vi thiết kế: Bên B sẽ thực hiện các công việc sau đây trong phạm vi Hợp đồng này:

* Khảo sát hiện trạng: Khảo sát thực tế không gian văn phòng nơi đặt tủ, đo đạc kích thước chi tiết, và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng (vị trí, ánh sáng, vật liệu tường, sàn…).

* Tư vấn và lên ý tưởng: Tư vấn cho Bên A về các giải pháp thiết kế tối ưu, lựa chọn vật liệu, màu sắc, phong cách phù hợp với không gian và yêu cầu sử dụng của văn phòng. Đề xuất các ý tưởng sơ bộ và bản phác thảo.

* Thiết kế sơ bộ (Concept Design): Phát triển các ý tưởng đã thống nhất thành bản vẽ sơ bộ 2D và phối cảnh 3D ban đầu để Bên A hình dung tổng thể và đưa ra phản hồi.

* Thiết kế chi tiết (Detailed Design): Hoàn thiện bản vẽ 2D (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, chi tiết cấu tạo), phối cảnh 3D (ít nhất [Số lượng, ví dụ: 02] góc nhìn cho mỗi mẫu tủ) với chất lượng cao, thể hiện rõ vật liệu, màu sắc, phụ kiện. Bản vẽ phải đủ chi tiết để đơn vị sản xuất có thể thi công.

* Bóc tách khối lượng và dự toán vật tư: Lập bảng thống kê khối lượng vật tư chính (gỗ, inox, kính…) và phụ kiện (bản lề, ray trượt, tay nắm, khóa…) cần thiết cho việc sản xuất, giúp Bên A dễ dàng lập dự toán chi phí.

* Tài liệu bàn giao: Bàn giao toàn bộ Sản phẩm Thiết kế dưới dạng file mềm (CAD, SketchUp, 3ds Max, render ảnh chất lượng cao…) và bản in (nếu yêu cầu) theo quy định tại Điều 5.

2.2. Tiêu chuẩn chất lượng Sản phẩm Thiết kế:

* Tính công năng: Thiết kế phải đảm bảo tối ưu hóa công năng lưu trữ hồ sơ, tài liệu, vật dụng văn phòng, dễ dàng truy cập và sắp xếp. Kích thước các ngăn, kệ phải phù hợp với loại tài liệu cần lưu trữ.

* Tính thẩm mỹ: Thiết kế phải hài hòa với tổng thể không gian văn phòng, thể hiện phong cách hiện đại, chuyên nghiệp hoặc theo yêu cầu cụ thể của Bên A. Màu sắc, vật liệu phải phối hợp ăn ý.

* Tính khả thi: Sản phẩm Thiết kế phải đảm bảo tính khả thi trong việc sản xuất và thi công thực tế, phù hợp với công nghệ, kỹ thuật sản xuất nội thất hiện có trên thị trường.

* Tính an toàn và bền vững: Thiết kế phải tính toán đến kết cấu chịu lực, khả năng chống ẩm mốc, mối mọt (đối với gỗ), đảm bảo an toàn cho người sử dụng và độ bền lâu dài của tủ.

* Tuân thủ quy định: Thiết kế phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến thiết kế nội thất, an toàn PCCC (nếu có yêu cầu đặc biệt) và các quy định pháp luật hiện hành.

2.3. Số lần chỉnh sửa: Bên A được quyền yêu cầu Bên B chỉnh sửa Sản phẩm Thiết kế tối đa [Số lần, ví dụ: 03 lần] cho mỗi giai đoạn (sơ bộ và chi tiết). Các lần chỉnh sửa phát sinh ngoài số lượng này hoặc thay đổi cơ bản so với yêu cầu ban đầu có thể phát sinh chi phí và thời gian, sẽ được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá trị dịch vụ thiết kế: Tổng giá trị dịch vụ thiết kế được xác định dựa trên khối lượng công việc, độ phức tạp của thiết kế và các yêu cầu đặc biệt khác, chi tiết tại Phụ lục Hợp đồng số 01: Yêu cầu thiết kế chi tiết và Phụ lục Hợp đồng số 03: Bảng báo giá dịch vụ thiết kế.

3.2. Tổng giá trị Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT là: [Tổng giá trị bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Tổng giá trị bằng chữ] đồng chẵn).

3.3. Thuế GTGT [Tỷ lệ %] là: [Số tiền thuế GTGT] VNĐ.

3.4. Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế GTGT là: [Tổng giá trị sau thuế] VNĐ (Bằng chữ: [Tổng giá trị sau thuế bằng chữ] đồng chẵn).

3.5. Giá trị Hợp đồng này là cố định và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện, trừ khi có sự thay đổi lớn về yêu cầu thiết kế từ Bên A và được hai bên thống nhất bằng văn bản thông qua Phụ lục Hợp đồng bổ sung.

3.6. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo các đợt và tiến độ sau đây:

a. Đợt 1 (Tạm ứng ký Hợp đồng): Thanh toán [Tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [Số tiền] VNĐ ngay sau khi Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B nhận được bản xác nhận chuyển khoản từ Bên A. Khoản tạm ứng này dùng để Bên B triển khai khảo sát, lên ý tưởng và thiết kế sơ bộ.

b. Đợt 2 (Sau khi duyệt thiết kế sơ bộ): Thanh toán [Tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [Số tiền] VNĐ sau khi Bên A đã duyệt bản vẽ thiết kế sơ bộ (Concept Design) và hai bên thống nhất chuyển sang giai đoạn thiết kế chi tiết.

c. Đợt 3 (Thanh toán hoàn tất sau bàn giao Sản phẩm Thiết kế): Thanh toán [Tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng còn lại tương đương [Số tiền] VNĐ sau khi Bên B đã bàn giao toàn bộ Sản phẩm Thiết kế chi tiết cho Bên A và Bên A đã nghiệm thu, ký Biên bản nghiệm thu Sản phẩm Thiết kế.

3.7. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B đã nêu tại phần thông tin chung của Hợp đồng. Bên B phải cung cấp đầy đủ hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ (nếu có), các biên bản xác nhận giai đoạn, và các chứng từ liên quan khác cho Bên A trước khi thực hiện thanh toán cho mỗi đợt.

3.8. Thời hạn thanh toán: Các khoản thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng [Số ngày, ví dụ: 03 ngày] làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hóa đơn và chứng từ hợp lệ do Bên B cung cấp. Mọi chi phí liên quan đến giao dịch ngân hàng (phí chuyển khoản, phí duy trì tài khoản…) sẽ do bên thực hiện chuyển khoản chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO

4.1. Thời gian thực hiện: Bên B cam kết hoàn thành toàn bộ công việc thiết kế và bàn giao Sản phẩm Thiết kế cho Bên A trong vòng [Số ngày/tuần/tháng cụ thể, ví dụ: 15 ngày làm việc] kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, yêu cầu cần thiết.

4.2. Tiến độ chi tiết:

a. Giai đoạn khảo sát và lên ý tưởng sơ bộ: [Số ngày, ví dụ: 03 ngày] kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

b. Giai đoạn thiết kế sơ bộ (Concept Design) và trình duyệt: [Số ngày, ví dụ: 05 ngày] kể từ ngày hoàn thành khảo sát.

c. Giai đoạn thiết kế chi tiết (Detailed Design) và trình duyệt: [Số ngày, ví dụ: 07 ngày] kể từ ngày duyệt thiết kế sơ bộ.

d. Giai đoạn chỉnh sửa và hoàn thiện (nếu có): [Số ngày, ví dụ: 03 ngày] sau mỗi lần chỉnh sửa theo yêu cầu.

Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên A về tiến độ công việc và bất kỳ vấn đề phát sinh nào có thể ảnh hưởng đến lịch trình. Mọi sự chậm trễ ngoài kế hoạch phải được thông báo bằng văn bản và có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận.

4.3. Thời gian phản hồi của Bên A: Để đảm bảo tiến độ, Bên A cam kết phản hồi và duyệt các bản thiết kế trong vòng [Số ngày, ví dụ: 02 ngày] làm việc kể từ khi nhận được bản thiết kế từ Bên B. Trường hợp Bên A chậm trễ phản hồi, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được điều chỉnh tương ứng.

4.4. Địa điểm làm việc: Bên B sẽ thực hiện công việc thiết kế tại văn phòng của mình hoặc tại địa điểm phù hợp. Bên A sẽ cung cấp quyền truy cập vào khu vực văn phòng cần thiết kế để Bên B thực hiện khảo sát.

ĐIỀU 5: BẢN QUYỀN VÀ BÀN GIAO SẢN PHẨM THIẾT KẾ

5.1. Quyền sở hữu trí tuệ: Bản quyền của Sản phẩm Thiết kế (bao gồm toàn bộ bản vẽ, hình ảnh, tài liệu…) sẽ thuộc về Bên B cho đến khi Bên A hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này. Sau khi Bên A đã thanh toán đầy đủ, quyền sở hữu và quyền sử dụng Sản phẩm Thiết kế sẽ được chuyển giao hoàn toàn cho Bên A, cụ thể:

* Bên A có quyền sử dụng Sản phẩm Thiết kế để sản xuất, thi công tủ hồ sơ cho mục đích riêng của mình.

* Bên A có quyền sử dụng Sản phẩm Thiết kế để quảng bá, giới thiệu văn phòng của mình.

* Bên A không được phép chuyển nhượng, bán, cho thuê hoặc sao chép Sản phẩm Thiết kế cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B.

* Bên B có quyền sử dụng hình ảnh, thông tin về Sản phẩm Thiết kế (sau khi được Bên A cho phép) cho mục đích quảng bá năng lực của mình, với điều kiện bảo mật thông tin nhạy cảm của Bên A.

5.2. Tài liệu bàn giao: Bên B sẽ bàn giao cho Bên A bộ Sản phẩm Thiết kế hoàn chỉnh, bao gồm nhưng không giới hạn:

* Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của tủ hồ sơ (định dạng CAD, PDF).

* Phối cảnh 3D chất lượng cao (định dạng JPG, PNG, PDF).

* Bản vẽ chi tiết cấu tạo, chi tiết thi công (nếu cần).

* Bảng thống kê vật tư, phụ kiện và dự toán chi phí sản xuất (nếu có).

* Các tài liệu khác theo yêu cầu cụ thể của Bên A và được thống nhất.

5.3. Hình thức bàn giao: Sản phẩm Thiết kế sẽ được bàn giao dưới dạng file mềm (qua email, USB, Google Drive…) và/hoặc bản in (số lượng bản in theo yêu cầu của Bên A) tại địa điểm của Bên A hoặc văn phòng của Bên B. Biên bản nghiệm thu và bàn giao Sản phẩm Thiết kế sẽ được lập thành 02 (hai) bản, có chữ ký của đại diện hai bên.

CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 8: NGHIỆM THU VÀ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 9: CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH THIẾT KẾ (NẾU CÓ)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 12: BẢO MẬT THÔNG TIN

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 14: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 15: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên.

15.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

15.3. Các phụ lục và văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) được lập bằng văn bản, có chữ ký của đại diện hợp pháp của hai bên, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý tương đương.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *