Hợp đồng thiết kế sản phẩm nội thất từ gỗ 

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng thiết kế sản phẩm nội thất từ gỗ chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Đảm bảo lợi thế cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí hợp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM NỘI THẤT TỪ GỖ

Số: …/HĐTK-SPNTG/PVL

Căn cứ pháp lý và thông tin các bên

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động tư vấn thiết kế và dịch vụ.

Hôm nay, ngày 03 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ THIẾT KẾ (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: ……………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………..
  • Mã số thuế/CCCD: ……………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………..
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN THIẾT KẾ (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: ……………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………..
  • Mã số thuế/CCCD: ……………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………..
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thiết kế sản phẩm nội thất từ gỗ (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều khoản chi tiết

Điều 1. Đối tượng và Phạm vi dịch vụ thiết kế

  1. Đối tượng Hợp đồng: Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ thiết kế các sản phẩm nội thất từ gỗ theo yêu cầu của Bên A.
  2. Sản phẩm thiết kế: Các sản phẩm nội thất cụ thể cần thiết kế sẽ được chi tiết trong Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm Thiết kế và Yêu cầu đính kèm Hợp đồng này hoặc được ký kết bổ sung sau này. Mỗi Phụ lục/Yêu cầu thiết kế là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý ràng buộc các bên.
  3. Phạm vi dịch vụ thiết kế: Bên B cam kết cung cấp các dịch vụ thiết kế bao gồm nhưng không giới hạn:
    • Giai đoạn 1: Nghiên cứu và Ý tưởng (Concept Design):
      • Tiếp nhận và phân tích yêu cầu từ Bên A (kiểu dáng, kích thước, công năng, vật liệu, ngân sách, đối tượng khách hàng, thị hiếu thị trường, v.v.).
      • Nghiên cứu, khảo sát thị trường (nếu cần).
      • Đề xuất các ý tưởng thiết kế ban đầu (phác thảo tay, mood board, hình ảnh tham khảo).
      • Trình bày và lấy ý kiến phản hồi từ Bên A.
    • Giai đoạn 2: Phát triển Thiết kế (Design Development):
      • Phát triển ý tưởng đã được duyệt thành các bản vẽ chi tiết hơn (bản vẽ 2D mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, hình chiếu trục đo).
      • Lựa chọn và đề xuất vật liệu gỗ (chủng loại, hoàn thiện), phụ kiện, linh kiện.
      • Lên phối cảnh 3D (rendering) trực quan của sản phẩm.
      • Tính toán sơ bộ các thông số kỹ thuật chính, kết cấu cơ bản của sản phẩm.
      • Trình bày và lấy ý kiến phản hồi, chỉnh sửa theo yêu cầu của Bên A (số lần chỉnh sửa quy định tại Điều 1.4).
    • Giai đoạn 3: Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật (Technical Design/Production Drawing):
      • Hoàn thiện toàn bộ hồ sơ bản vẽ kỹ thuật chi tiết phục vụ sản xuất (bản vẽ gia công chi tiết, bản vẽ lắp ráp, bản vẽ kết cấu, kích thước, dung sai, chi tiết liên kết).
      • Bảng kê vật liệu (Bill of Materials – BOM) chi tiết chủng loại, số lượng, quy cách.
      • Bảng hướng dẫn hoàn thiện bề mặt (nếu có).
      • File 3D model (CAD, SketchUp, SolidWorks, v.v.) có thể chỉnh sửa được (nếu yêu cầu).
      • [Nếu có: Làm mô hình mẫu (mock-up) hoặc mẫu thử nghiệm sản phẩm].
      • Bàn giao hồ sơ cuối cùng cho Bên A.
  4. Số lần chỉnh sửa: Bên B cam kết thực hiện tối đa [ghi rõ số lần] lần chỉnh sửa thiết kế ở Giai đoạn 2 theo yêu cầu của Bên A. Nếu Bên A yêu cầu chỉnh sửa quá số lần quy định hoặc thay đổi đáng kể yêu cầu ban đầu, Bên B có quyền tính thêm phí phát sinh theo thỏa thuận riêng.

Điều 2. Tiêu chuẩn thiết kế và Chất lượng hồ sơ

  1. Tiêu chuẩn thiết kế: Sản phẩm thiết kế phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
    • Tính thẩm mỹ: Kiểu dáng, màu sắc, vật liệu hài hòa, độc đáo, phù hợp với phong cách và yêu cầu của Bên A.
    • Tính công năng: Đảm bảo công năng sử dụng tối ưu, tiện lợi, phù hợp với mục đích và không gian sử dụng.
    • Tính khả thi sản xuất: Thiết kế phải đảm bảo tính khả thi trong sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất đơn chiếc bằng gỗ, phù hợp với công nghệ, máy móc và năng lực sản xuất của Bên A (hoặc đơn vị sản xuất do Bên A chỉ định).
    • Tính an toàn: Đảm bảo an toàn cho người sử dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
    • Phù hợp vật liệu: Tối ưu hóa việc sử dụng vật liệu gỗ, giảm thiểu lãng phí.
  2. Chất lượng hồ sơ thiết kế: Hồ sơ thiết kế phải đảm bảo:
    • Đầy đủ: Bao gồm tất cả các hạng mục theo Điều 1.3 và Phụ lục 01.
    • Chính xác: Các thông số kỹ thuật, kích thước, chi tiết phải chính xác, không có sai sót ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
    • Rõ ràng, mạch lạc: Dễ đọc, dễ hiểu, dễ triển khai sản xuất.
    • Đồng bộ: Các bản vẽ và thông tin phải nhất quán, đồng bộ với nhau.
  3. Tiến độ thực hiện: Tổng thời gian thực hiện dịch vụ thiết kế là [ghi rõ số ngày/tuần/tháng], bắt đầu từ ngày [ghi rõ ngày, tháng, năm]. Chi tiết tiến độ từng giai đoạn sẽ được quy định trong Phụ lục 02 – Lịch trình Thực hiện Thiết kế.

Điều 3. Chi phí dịch vụ thiết kế và Phương thức thanh toán

  1. Chi phí dịch vụ:
    • Tổng chi phí dịch vụ thiết kế cho Hợp đồng này là [ghi rõ số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………. đồng).
    • Chi phí này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) [ghi rõ %]. Nếu chưa bao gồm VAT, Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm khoản VAT này theo quy định của pháp luật.
    • Chi phí này không bao gồm chi phí làm mẫu thử nghiệm sản phẩm, in ấn tài liệu, bản quyền hình ảnh/font chữ đặc biệt, hoặc các chi phí phát sinh ngoài phạm vi dịch vụ đã thỏa thuận. Các chi phí này sẽ được tính riêng và phải được Bên A chấp thuận trước khi phát sinh.
  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
  3. Tiến độ thanh toán:
    • Đợt 1 (Tạm ứng): Thanh toán [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ, tương đương [ghi rõ số tiền] VNĐ, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng và Bên A nhận được hóa đơn tạm ứng hợp lệ từ Bên B.
    • Đợt 2 (Sau khi duyệt ý tưởng/giai đoạn 1): Thanh toán [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ sau khi Bên A duyệt kết quả của Giai đoạn 1 (Ý tưởng), trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi báo cáo và hóa đơn hợp lệ.
    • Đợt 3 (Sau khi duyệt phát triển thiết kế/giai đoạn 2): Thanh toán [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ sau khi Bên A duyệt kết quả của Giai đoạn 2 (Phát triển thiết kế), trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi báo cáo và hóa đơn hợp lệ.
    • Đợt cuối (Quyết toán và bàn giao hồ sơ): Thanh toán số tiền còn lại sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật (Giai đoạn 3), và Bên A nhận được hồ sơ cuối cùng và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ. Thời hạn thanh toán là [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày bàn giao hồ sơ.
  4. Thông tin tài khoản của Bên B:
    • Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………………………
    • Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
    • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….
    • Chi nhánh: …………………………………………………………………………………………………..
  5. Phạt chậm thanh toán: Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng tiến độ quy định (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên B), Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là [ghi rõ %] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm hoặc mức khác theo quy định pháp luật.

Điều 4. Bàn giao Hồ sơ Thiết kế

  1. Hình thức bàn giao: Hồ sơ thiết kế sẽ được bàn giao dưới dạng [ghi rõ hình thức: bản cứng in trên giấy A3/A4, bản mềm dạng file CAD/PDF/JPG/PNG, USB, Google Drive, v.v.].
  2. Nội dung bàn giao: Các hạng mục hồ sơ bàn giao phải đầy đủ theo quy định tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
  3. Thời điểm bàn giao: Hồ sơ thiết kế cuối cùng sẽ được Bên B bàn giao cho Bên A sau khi hoàn thành Giai đoạn 3 và Bên A đã thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ theo Điều 3.
  4. Biên bản bàn giao: Việc bàn giao hồ sơ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao Hồ sơ Thiết kế có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. Biên bản này là cơ sở xác nhận việc hoàn thành dịch vụ của Bên B.

Điều 5. Quyền sở hữu trí tuệ

  1. Quyền sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến thiết kế) đối với các sản phẩm thiết kế được tạo ra trong khuôn khổ Hợp đồng này sẽ thuộc về [Chọn 1 trong 2 phương án:]
    • Phương án 1 (Bên A): Quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm thiết kế sẽ thuộc về Bên A kể từ thời điểm Bên A thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ thiết kế cho Bên B. Bên B cam kết không sử dụng thiết kế này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc mục đích thương mại khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
    • Phương án 2 (Bên B giữ quyền, Bên A được phép sử dụng): Quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm thiết kế vẫn thuộc về Bên B. Tuy nhiên, Bên B cấp cho Bên A quyền sử dụng độc quyền (hoặc không độc quyền, tùy thỏa thuận) vĩnh viễn (hoặc trong thời hạn cụ thể) để sản xuất, kinh doanh, quảng bá các sản phẩm dựa trên thiết kế này trong phạm vi [ghi rõ phạm vi địa lý]. Bên B cam kết không chuyển giao quyền sử dụng thiết kế này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trong phạm vi độc quyền đã cấp cho Bên A.
  2. Tôn trọng bản quyền hiện có: Bên B cam kết các thiết kế do mình thực hiện là bản gốc hoặc được phát triển dựa trên ý tưởng/yêu cầu của Bên A và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thiết kế do Bên B thực hiện, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho Bên A.
  3. Tín nhiệm và giới thiệu: Bên B có quyền sử dụng thông tin về việc thực hiện Hợp đồng này và hình ảnh của sản phẩm thiết kế (sau khi được Bên A đồng ý) cho mục đích quảng bá năng lực của mình, với điều kiện không tiết lộ thông tin bí mật kinh doanh của Bên A.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo mật thông tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Xử lý vi phạm Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Phụ lục Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Cam kết và ký kết

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Bạn có muốn tùy chỉnh chi tiết hơn cho các điều khoản còn lại hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến hợp đồng thiết kế sản phẩm nội thất từ gỗ không?

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *