Hợp đồng thiết kế công thức pha màu sơn 

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng thiết kế công thức pha màu sơn giúp bạn tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ CÔNG THỨC PHA MÀU SƠN

Hợp đồng số: ………/HĐTKCTPM-SƠN

Hôm nay, ngày…..tháng…. năm 2025, tại ……, chúng tôi gồm có:

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung);
  • Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

BÊN A (BÊN ĐẶT HÀNG/DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT SƠN):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ THIẾT KẾ/CHUYÊN GIA/TỔ CHỨC R&D):

  • Tên doanh nghiệp/Cá nhân: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép hoạt động liên quan đến hóa chất/sơn (nếu có): …… (do cơ quan có thẩm quyền cấp, ngày cấp, nơi cấp)
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thiết kế công thức pha màu sơn với các điều khoản sau:

Các Điều Khoản Hợp Đồng

Điều 1. Đối tượng hợp đồng và mục tiêu thiết kế

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ thiết kế, phát triển và thử nghiệm công thức pha màu sơn (sau đây gọi tắt là “Dịch vụ Thiết kế”) theo yêu cầu và mục tiêu cụ thể của Bên A.

1.2. Mục tiêu của Dịch vụ Thiết kế là tạo ra ít nhất 01 (một) công thức pha màu sơn mới/cải tiến đạt các yêu cầu về màu sắc, tính chất hóa lý, độ bền và khả năng ứng dụng thực tế trên các loại sơn của Bên A. Công thức này phải đảm bảo tính ổn định, khả thi về mặt sản xuất và kinh tế.

1.3. Công thức pha màu sơn mục tiêu cụ thể sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Yêu cầu kỹ thuật và Tiêu chuẩn màu sắc, bao gồm: mã màu (ví dụ: RAL, Pantone), sắc độ (hue), độ sáng (lightness), độ bão hòa (chroma), độ che phủ, độ bền màu, khả năng tương thích với loại sơn gốc (sơn nước, sơn dầu, sơn công nghiệp, v.v.), độ ổn định khi lưu trữ, khả năng sản xuất hàng loạt, và các tiêu chuẩn môi trường (ví dụ: hàm lượng VOC).

Điều 2. Phạm vi và nội dung dịch vụ thiết kế

2.1. Phạm vi Dịch vụ Thiết kế bao gồm toàn bộ quá trình từ nghiên cứu, phát triển công thức, lựa chọn nguyên liệu màu, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, sản xuất mẫu thử (pilot batch) đến đánh giá và hoàn thiện công thức.

2.2. Nội dung Dịch vụ Thiết kế cụ thể bao gồm nhưng không giới hạn ở:

a. Nghiên cứu yêu cầu: Tiếp nhận và phân tích chi tiết yêu cầu về màu sắc, tính chất và ứng dụng của sơn từ Bên A.

b. Nghiên cứu nguyên liệu màu: Khảo sát, đánh giá các loại bột màu, dung môi, phụ gia tạo màu tiềm năng trên thị trường, khả năng tương thích và ảnh hưởng đến tính chất của sơn.

c. Thiết kế công thức: Xây dựng công thức pha màu chi tiết, bao gồm tỷ lệ thành phần từng loại bột màu, dung môi, phụ gia để đạt được màu sắc và tính chất mong muốn.

d. Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm: Pha chế các mẫu thử nghiệm nhỏ trong phòng lab, kiểm tra màu sắc (bằng máy so màu hoặc mắt thường), độ bền màu, độ che phủ, độ nhớt, độ ổn định, khả năng tương thích với sơn gốc.

e. Sản xuất mẫu thử (Pilot Batch): Tiến hành sản xuất một lượng nhỏ sơn theo công thức đã được thử nghiệm thành công trong lab để đánh giá tính khả thi sản xuất trên quy mô lớn hơn.

f. Đánh giá và hoàn thiện công thức: Phân tích kết quả thử nghiệm mẫu, điều chỉnh công thức và quy trình pha chế để đạt được màu sắc và tính chất tối ưu, đồng thời đảm bảo tính kinh tế.

g. Lập hồ sơ công thức: Xây dựng công thức pha màu hoàn chỉnh, quy trình kiểm soát chất lượng màu sắc, hướng dẫn sản xuất.

2.3. Chi tiết về từng giai đoạn, nội dung công việc và kết quả cần đạt được của Dịch vụ Thiết kế sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Kế hoạch và Nội dung Dịch vụ Thiết kế.

Điều 3. Thời gian thực hiện và tiến độ

3.1. Thời gian bắt đầu thực hiện Dịch vụ Thiết kế là ngày …… tháng …… năm …….

3.2. Thời gian hoàn thành toàn bộ Dịch vụ Thiết kế và bàn giao công thức cuối cùng dự kiến là …… (…………) ngày/tháng kể từ ngày bắt đầu thực hiện.

3.3. Tiến độ thực hiện Dịch vụ Thiết kế sẽ được chia thành các giai đoạn và các mốc thời gian quan trọng, được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 – Kế hoạch và Nội dung Dịch vụ Thiết kế. Bên B cam kết tuân thủ nghiêm ngặt biểu tiến độ này.

3.4. Trong trường hợp có bất kỳ sự chậm trễ nào so với tiến độ đã cam kết, Bên B phải thông báo ngay lập tức cho Bên A bằng văn bản, nêu rõ lý do và đề xuất phương án khắc phục để bù đắp thời gian chậm trễ.

Điều 4. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

4.1. Tổng phí Dịch vụ Thiết kế theo Hợp đồng này là: …………………… VNĐ (bằng chữ: …………………… Việt Nam Đồng). Mức phí này là giá trọn gói/giá theo từng giai đoạn (chọn một), đã bao gồm/chưa bao gồm (chọn một) thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến Dịch vụ Thiết kế (như chi phí nhân công, vật tư, nguyên liệu thử nghiệm, khấu hao thiết bị, chi phí đi lại, v.v.).

4.2. Chi tiết về cơ cấu phí, các hạng mục chi phí và đơn giá (nếu có) sẽ được quy định rõ trong Phụ lục 03 – Bảng giá và cơ cấu phí Dịch vụ Thiết kế.

4.3. Phương thức thanh toán:

a. Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

b. Tiến độ thanh toán sẽ được thực hiện theo các đợt, gắn liền với tiến độ và việc nghiệm thu từng giai đoạn của Dịch vụ Thiết kế, cụ thể như sau:

– Đợt 1 (Tạm ứng): ……% (………… phần trăm) tổng phí Hợp đồng trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

– Các đợt tiếp theo: Thanh toán theo giá trị công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu ở mỗi giai đoạn (ví dụ: sau khi hoàn thành thử nghiệm lab, sau khi hoàn thành sản xuất mẫu thử), với tỷ lệ ……% trên giá trị mỗi đợt. Số tiền này sẽ được thanh toán trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ từ Bên B.

– Đợt cuối (Thanh toán sau nghiệm thu cuối cùng): ……% (………… phần trăm) tổng phí Hợp đồng còn lại trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ khi Bên B hoàn thành toàn bộ Dịch vụ Thiết kế, bàn giao công thức và được Bên A nghiệm thu cuối cùng.

c. Các hồ sơ thanh toán phải bao gồm: Biên bản nghiệm thu giai đoạn/cuối cùng, báo cáo tiến độ, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ khác theo yêu cầu của Bên A.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên đặt hàng):

a. Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B thực hiện Dịch vụ Thiết kế theo đúng mục tiêu, phạm vi, nội dung, tiến độ và chất lượng đã thỏa thuận.

– Giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện Dịch vụ Thiết kế của Bên B (bao gồm việc kiểm tra phòng thí nghiệm, tiến độ thử nghiệm, v.v.) sau khi thông báo trước.

– Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thiết kế.

– Yêu cầu Bên B điều chỉnh, bổ sung các công thức hoặc kết quả nếu không đạt yêu cầu.

– Được quyền sở hữu toàn bộ công thức, sản phẩm mẫu và dữ liệu phát sinh từ Dịch vụ Thiết kế theo Điều 7.

b. Nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu cần thiết liên quan đến yêu cầu màu sắc và loại sơn gốc.

– Cung cấp sơn gốc và các nguyên liệu cần thiết (nếu có thỏa thuận) cho quá trình thử nghiệm.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Dịch vụ Thiết kế cho Bên B theo Hợp đồng.

– Cử cán bộ kỹ thuật, chuyên gia phối hợp chặt chẽ với Bên B khi cần thiết.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên thực hiện dịch vụ thiết kế):

a. Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, nguyên liệu cần thiết để thực hiện Dịch vụ Thiết kế.

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Dịch vụ Thiết kế.

– Được quyền độc lập về chuyên môn trong quá trình thiết kế, thử nghiệm, nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với mục tiêu và định hướng của Bên A.

b. Nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện Dịch vụ Thiết kế với trình độ chuyên môn cao nhất, tận tâm, khách quan và khoa học.

– Đảm bảo đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có đủ năng lực, kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ phù hợp.

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoa học và khả thi của công thức pha màu do mình cung cấp, đảm bảo công thức đó có thể sản xuất thành công trên quy mô công nghiệp và đạt các tiêu chuẩn đã thỏa thuận.

– Bảo mật tuyệt đối các thông tin, tài liệu, công thức của Bên A mà mình tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Cung cấp báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện theo yêu cầu của Bên A.

– Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến quá trình thiết kế và thử nghiệm.


Điều 6. Quản lý dự án và báo cáo

6.1. Quản lý dự án và báo cáo: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Quyền sở hữu trí tuệ đối với công thức

7.1. Quyền sở hữu trí tuệ đối với công thức: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Bảo mật thông tin

8.1. Bảo mật thông tin: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

9.1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Trường hợp bất khả kháng

10.1. Trường hợp bất khả kháng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

11.1. Chấm dứt hợp đồng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Giải quyết tranh chấp

12.1. Giải quyết tranh chấp: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Điều khoản chung

13.1. Điều khoản chung: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Hiệu lực hợp đồng và các phụ lục

14.1. Hiệu lực hợp đồng và các phụ lục: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Cam kết thực hiện

15.1. Cam kết thực hiện: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Bạn có cần tôi hỗ trợ soạn thảo thêm loại hợp đồng nào khác để phát triển sản phẩm sơn của bạn không?

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *