Công ty luật PVL chuyên soạn hợp đồng tài trợ hoạt động của hiệp hội chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi của bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP ngay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ HOẠT ĐỘNG CỦA HIỆP HỘI
Số: …../2025/HĐTT-HDHH
Hôm nay, ngày….. tháng…năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Các tổ chức xã hội số 102/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
THÔNG TIN CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
BÊN A: [Tên Doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân tài trợ] (Bên Tài Trợ)
- Tên đầy đủ: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số (nếu có): ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
BÊN B: [Tên Hiệp hội ngành nghề được tài trợ] (Bên Thụ Hưởng Tài Trợ)
- Tên đầy đủ: ………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy phép hoạt động số: ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên“) trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, minh bạch và cùng hướng tới mục tiêu phát triển ngành nghề, thống nhất ký kết Hợp đồng tài trợ hoạt động của hiệp hội với các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 1. Mục đích và Đối tượng tài trợ
1.1. Mục đích tài trợ: Bên A đồng ý tài trợ cho Bên B nhằm mục đích [Nêu rõ mục đích cụ thể, ví dụ: “Hỗ trợ chi phí tổ chức Hội nghị thường niên ngành X năm 2025”, “Tài trợ chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho hội viên”, “Đóng góp vào quỹ hoạt động chung của Hiệp hội để thúc đẩy ngành Y”].
1.2. Đối tượng tài trợ: Khoản tài trợ sẽ được sử dụng cho [Nêu rõ hoạt động/dự án cụ thể được tài trợ, ví dụ: “Hội nghị thường niên ngành X lần thứ N”, “Chương trình đào tạo [tên chương trình]”, “Quỹ hoạt động thường xuyên của Hiệp hội”]. Chi tiết về các hoạt động/dự án và kế hoạch sử dụng khoản tài trợ sẽ được quy định tại Phụ lục 01 – Kế hoạch sử dụng khoản tài trợ và Quyền lợi của Bên Tài Trợ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 2. Giá trị khoản tài trợ và Phương thức giải ngân
2.1. Giá trị khoản tài trợ: Tổng giá trị khoản tài trợ mà Bên A cam kết cấp cho Bên B là: [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam).
2.2. Thời hạn tài trợ: Khoản tài trợ được cấp cho hoạt động/dự án diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày [Ngày cụ thể] đến ngày [Ngày cụ thể].
2.3. Phương thức giải ngân:
a. Đợt 1 (Đặt cọc/Tạm ứng): Bên A giải ngân cho Bên B số tiền [Tỷ lệ]% tổng giá trị khoản tài trợ (tương đương [Số tiền] VNĐ) ngay sau khi ký Hợp đồng này.
b. Các đợt tiếp theo: Bên A sẽ giải ngân các đợt tiếp theo (ví dụ: theo tiến độ thực hiện hoạt động/dự án, theo quý, sau khi nhận được báo cáo định kỳ) theo lịch trình giải ngân chi tiết tại Phụ lục 02 – Lịch trình giải ngân.
c. Đợt cuối (Quyết toán): Bên A sẽ giải ngân số tiền còn lại và các khoản phát sinh (nếu có thỏa thuận) trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn tất hoạt động/dự án, nộp báo cáo tổng kết và các chứng từ hợp lệ.
d. Hình thức giải ngân: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B số: [Số tài khoản], tại ngân hàng: [Tên ngân hàng].
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Tài Trợ)
3.1. Quyền của Bên A:
a. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động/dự án được tài trợ.
b. Yêu cầu Bên B báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện hoạt động/dự án, kết quả đạt được và tình hình sử dụng khoản tài trợ.
c. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản tài trợ của Bên B thông qua các hình thức hợp lý (xem báo cáo, gặp gỡ, thăm thực địa nếu cần).
d. Đình chỉ hoặc chấm dứt việc tài trợ và yêu cầu hoàn trả khoản tiền đã giải ngân (nếu có) trong trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng.
e. Được hưởng các quyền lợi quảng bá, truyền thông, hình ảnh theo thỏa thuận chi tiết tại Phụ lục 01.
3.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Giải ngân khoản tài trợ đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 2.
b. Cung cấp các thông tin liên quan đến quyền lợi tài trợ, các yêu cầu về hình ảnh, logo và thông điệp quảng bá (nếu có) cho Bên B.
c. Phối hợp với Bên B trong các hoạt động truyền thông, quảng bá chung liên quan đến khoản tài trợ (nếu có).
d. Tôn trọng quyền tự chủ của Bên B trong việc tổ chức hoạt động/dự án, không can thiệp vào các hoạt động chuyên môn của Bên B nếu không được thỏa thuận.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Thụ Hưởng Tài Trợ)
4.1. Quyền của Bên B:
a. Được nhận khoản tài trợ đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
b. Được cung cấp đầy đủ thông tin về quyền lợi và yêu cầu của Bên A liên quan đến khoản tài trợ.
c. Được quyền sử dụng khoản tài trợ theo đúng mục đích đã cam kết và kế hoạch đã thống nhất.
d. Yêu cầu Bên A hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc liên quan đến khoản tài trợ.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Sử dụng khoản tài trợ đúng mục đích, hiệu quả và theo đúng kế hoạch đã thống nhất tại Phụ lục 01.
b. Báo cáo định kỳ (ví dụ: hàng quý, kết thúc dự án) về tiến độ thực hiện hoạt động/dự án, kết quả đạt được và tình hình sử dụng khoản tài trợ cho Bên A.
c. Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến việc sử dụng khoản tài trợ theo yêu cầu của Bên A để đảm bảo minh bạch tài chính.
d. Đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả của việc sử dụng khoản tài trợ.
e. Thực hiện các cam kết về quảng bá, truyền thông hình ảnh cho Bên A theo Phụ lục 01 (ví dụ: đặt logo trên banner, nhắc tên trong sự kiện, bài viết).
f. Thông báo kịp thời cho Bên A về bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động/dự án.
g. Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của hiệp hội và việc tiếp nhận, sử dụng tài trợ.
Điều 5. Kiểm tra, giám sát, báo cáo và quyết toán tài chính
5.1. Kiểm tra và giám sát: Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản tài trợ của Bên B thông qua các hình thức sau:
a. Yêu cầu cung cấp báo cáo tài chính, chứng từ gốc, biên bản nghiệm thu hoặc các tài liệu liên quan khác.
b. Cử đại diện đến thăm quan, khảo sát trực tiếp hoạt động/dự án được tài trợ (sau khi thông báo trước cho Bên B).
5.2. Báo cáo định kỳ và tổng kết: Bên B có trách nhiệm báo cáo cho Bên A về tiến độ thực hiện hoạt động/dự án và việc sử dụng khoản tài trợ theo định kỳ [ví dụ: hàng quý/khi hoàn thành từng giai đoạn/khi kết thúc hoạt động] và theo mẫu biểu do Bên A cung cấp (nếu có).
5.3. Quyết toán tài chính: Trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày hoạt động/dự án kết thúc, Bên B sẽ lập báo cáo quyết toán chi tiết về việc sử dụng khoản tài trợ và gửi cho Bên A để đối chiếu, xác nhận và hoàn tất thủ tục giải ngân đợt cuối.
5.4. Minh bạch thông tin: Các Bên cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời mọi thông tin, tài liệu liên quan đến việc sử dụng khoản tài trợ khi có yêu cầu hợp lệ từ Bên còn lại, đảm bảo sự minh bạch trong mọi hoạt động.
Điều 6. Quyền lợi truyền thông và hình ảnh của Bên Tài Trợ
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các quyền lợi truyền thông, quảng bá hình ảnh mà Bên A sẽ được hưởng tương xứng với mức tài trợ (ví dụ: đặt logo trên các ấn phẩm, banner, website, mạng xã hội; được nhắc tên trong các bài phát biểu, thông cáo báo chí; có khu vực trưng bày tại sự kiện; được mời tham dự các sự kiện quan trọng). Quy định rõ về việc duyệt các ấn phẩm có logo/hình ảnh của Bên A và các trường hợp vi phạm quyền lợi này một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường và Xử lý vi phạm hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp một bên vi phạm các cam kết trong hợp đồng (ví dụ: Bên B sử dụng sai mục đích khoản tài trợ, không thực hiện đúng các cam kết truyền thông; Bên A chậm giải ngân), mức bồi thường cụ thể (có thể là thiệt hại thực tế, phạt vi phạm) và quy trình xử lý khi phát sinh vi phạm một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về nghĩa vụ bảo mật thông tin kinh doanh bí mật của các bên (chiến lược hoạt động, danh sách đối tác/hội viên nhạy cảm, dữ liệu tài chính chi tiết), và các biện pháp xử lý khi có vi phạm bảo mật một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Công bố thông tin và Quan hệ công chúng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về quyền của Bên B trong việc công bố thông tin về việc nhận tài trợ từ Bên A (tên Bên A, giá trị, mục đích) cho mục đích minh bạch và truyền thông, và các quy định về việc Bên A có được phép công khai mức độ tài trợ cho các bên khác hay không, và cách thức công khai (ví dụ: thông cáo báo chí chung, bài viết trên website) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về việc một bên có được phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba hay không, các điều kiện và thủ tục cần thiết cho việc chuyển nhượng (ví dụ: phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Các trường hợp bất khả kháng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, chính sách nhà nước thay đổi lớn ảnh hưởng đến hoạt động của hiệp hội hoặc ngành nghề, đình công, hỏa hoạn, v.v.) mà không bên nào có thể kiểm soát được và ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện Hợp đồng. Quy định rõ cách thức thông báo, thời gian đình chỉ thực hiện nghĩa vụ, và trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng để giảm thiểu thiệt hại một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các trường hợp Hợp đồng có thể chấm dứt (hết thời hạn tài trợ, thỏa thuận của các bên, một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản cơ bản của hợp đồng, phá sản, giải thể), trình tự và thủ tục chấm dứt, cũng như các nghĩa vụ còn lại của các bên sau khi Hợp đồng chấm dứt (ví dụ: quyết toán tài chính, bàn giao tài liệu, bảo mật thông tin, trách nhiệm với các hoạt động đang triển khai dở dang) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng (ưu tiên thương lượng thiện chí, hòa giải. Nếu không thành, sẽ đưa ra trọng tài thương mại hoặc tòa án có thẩm quyền), luật áp dụng (luật pháp Việt Nam) và địa điểm giải quyết tranh chấp một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Điều khoản chung
14.1. Tính toàn vẹn của Hợp đồng: Hợp đồng này và các phụ lục đính kèm (Phụ lục 01 – Kế hoạch sử dụng khoản tài trợ và Quyền lợi của Bên Tài Trợ, Phụ lục 02 – Lịch trình giải ngân và các phụ lục khác nếu có) cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến việc tài trợ hoạt động của hiệp hội và thay thế cho mọi thỏa thuận, đàm phán, trao đổi bằng lời nói hoặc văn bản trước đó giữa Các Bên liên quan đến vấn đề này.
14.2. Sửa đổi, bổ sung: Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản (phụ lục Hợp đồng) và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai Bên. Bất kỳ sửa đổi nào không bằng văn bản đều không có giá trị pháp lý.
14.3. Hiệu lực từng phần: Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên bố vô hiệu hoặc không thể thi hành bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, thì điều khoản đó sẽ được sửa đổi để phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên.
14.4. Thực hiện Hợp đồng: Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của Hợp đồng này bằng tinh thần hợp tác, trung thực và thiện chí. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thương lượng để tìm ra giải pháp tối ưu và hài hòa lợi ích.
14.5. Số bản: Hợp đồng này được lập thành [Số] bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)