Hợp đồng sản xuất sắt xây dựng

Công ty luật PVL chuyên soạn Hợp đồng sản xuất sắt xây dựng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT SẮT XÂY DỰNG

Số: [Số hợp đồng] /HĐSXSD-2025

Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:

BÊN A: BÊN ĐẶT HÀNG (BÊN MUA)

  • Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………
  • Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN SẢN XUẤT (BÊN BÁN)

  • Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………
  • Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………

Chương I: Quy định chung và đối tượng hợp đồng

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

  1. Sản phẩm: Hàng hóa được sản xuất và cung cấp theo Hợp đồng này là các loại Sắt Xây dựng (bao gồm nhưng không giới hạn: thép thanh vằn, thép cuộn cán nóng, thép hình V, U, I, H, thép ống, thép lưới hàn) dùng trong ngành xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và các công trình hạ tầng khác theo yêu cầu và thông số kỹ thuật chi tiết của Bên A.
  2. Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng:
    • Sắt xây dựng phải đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật về mác thép (ví dụ: CB240-T, CB300-V, CB400-V, CB500-V theo TCVN; SD295A, SD390, SD490 theo JIS G3112; Grade 40, Grade 60 theo ASTM A615), đường kính danh nghĩa, tiết diện, chiều dài, trọng lượng, dung sai kích thước, giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, và các yêu cầu khác được quy định chi tiết trong Phụ lục 01: Bảng Thông số Kỹ thuật và Tiêu chuẩn Chất lượng Sản phẩm đính kèm Hợp đồng này.
    • Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế hiện hành như TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam), JIS (Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản), ASTM (Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ), BS (Tiêu chuẩn Anh), EN (Tiêu chuẩn Châu Âu), hoặc các tiêu chuẩn khác do hai bên thống nhất bằng văn bản.
    • Bên B cam kết sản xuất và cung cấp sắt xây dựng có chất lượng đồng nhất, không có các khuyết tật sản xuất nghiêm trọng (như nứt, gãy, rỗ, bong tróc, cong vênh quá mức cho phép, rỉ sét nặng ăn mòn vào kết cấu, gân vằn không rõ ràng đối với thép vằn) làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và tuổi thọ của công trình. Bề mặt sản phẩm phải sạch, phù hợp với tiêu chuẩn.
  3. Số lượng: Tổng số lượng sắt xây dựng đặt hàng sẽ được quy định trong từng Đơn đặt hàng (Purchase Order – PO) cụ thể do Bên A gửi và Bên B xác nhận. Bên B cam kết sản xuất và giao hàng đúng số lượng đã xác nhận. Sai số về số lượng (thiếu hoặc thừa) không được vượt quá +/- [Phần trăm]% trên tổng khối lượng của từng PO hoặc từng loại sản phẩm, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa hai bên.
  4. Bao bì và Đánh dấu: Sắt xây dựng phải được bó/kiện/đóng gói theo tiêu chuẩn ngành, đảm bảo an toàn, dễ dàng vận chuyển và lưu kho. Mỗi bó thép thanh hoặc cuộn phải được buộc bằng dây thép hoặc vật liệu chuyên dụng, có nhãn mác rõ ràng thể hiện các thông tin cơ bản như: tên nhà sản xuất, mác thép, đường kính/kích thước, chiều dài, trọng lượng (hoặc số lượng cây/cuộn), số lô sản xuất, ngày sản xuất. Đối với thép thanh vằn, phải có các dấu hiệu nhận biết (ký hiệu dập nổi hoặc màu sơn đầu bó) theo quy định của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn áp dụng.

Điều 2. Mục tiêu và Yêu cầu sản xuất

  1. Mục tiêu: Cung cấp cho Bên A các loại sắt xây dựng chất lượng cao, đáp ứng đúng quy cách, đủ số lượng và giao hàng đúng tiến độ, nhằm phục vụ hiệu quả và an toàn cho các dự án xây dựng của Bên A, đảm bảo tuân thủ các quy định về chất lượng và an toàn trong xây dựng.
  2. Yêu cầu chung:
    • Bên B phải sử dụng nguyên vật liệu đầu vào (phôi thép, nguyên liệu thô) có chất lượng đạt chuẩn, có nguồn gốc hợp pháp, rõ ràng, được kiểm tra và chứng nhận đầy đủ trước khi đưa vào quá trình sản xuất.
    • Quy trình sản xuất của Bên B phải được thực hiện trên dây chuyền công nghệ hiện đại, được kiểm soát chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 (hoặc phiên bản mới nhất) và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng chuyên ngành khác. Bên B cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo pháp luật Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng trong ngành thép. Bên B phải có đầy đủ các giấy phép sản xuất, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn liên quan đến sản phẩm sắt xây dựng.
    • Bên B phải có hệ thống kiểm soát chất lượng (QC) toàn diện, tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm ở tất cả các khâu quan trọng từ nguyên liệu đầu vào, trong quá trình cán, kéo, tạo hình, đến thành phẩm cuối cùng. Các thử nghiệm phải bao gồm phân tích thành phần hóa học, thử nghiệm cơ lý (kéo, uốn, va đập) và kiểm tra kích thước. Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các chứng nhận chất lượng (CQ), báo cáo thử nghiệm (Test Report) do phòng thí nghiệm nội bộ hoặc phòng thí nghiệm độc lập được công nhận (ví dụ: VILAS) cấp cho mỗi lô hàng được giao.
    • Bên B cam kết duy trì công suất sản xuất đủ linh hoạt để đáp ứng các đơn hàng của Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận và có khả năng tăng cường sản lượng hoặc điều chỉnh loại sản phẩm khi có yêu cầu đột xuất từ Bên A, trong khả năng cho phép của dây chuyền sản xuất.

Điều 3. Thời gian và Địa điểm giao nhận hàng hóa

  1. Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng cụ thể cho từng lô hàng sẽ được quy định chi tiết trong từng Đơn đặt hàng (PO) đã được hai bên thống nhất và ký duyệt. Bên B cam kết giao hàng đúng hạn theo PO. Trong trường hợp có bất kỳ sự kiện nào có thể dẫn đến chậm trễ giao hàng (ví dụ: sự cố máy móc nghiêm trọng, thiếu hụt nguyên liệu đầu vào không lường trước, các vấn đề về vận chuyển), Bên B phải thông báo ngay lập tức cho Bên A bằng văn bản hoặc email, nêu rõ lý do chính đáng và thời gian dự kiến giao hàng mới. Thời gian thông báo phải ít nhất là [Số] ([Bằng chữ]) ngày trước ngày giao hàng dự kiến để Bên A có thể chủ động điều chỉnh kế hoạch thi công, tránh phát sinh thiệt hại.
  2. Địa điểm giao hàng: Hàng hóa sẽ được giao tại công trường của Bên A tại địa chỉ: [Địa chỉ công trường của Bên A], hoặc tại kho tập kết của Bên A tại địa chỉ: [Địa chỉ kho của Bên A], hoặc một địa điểm khác do Bên A chỉ định và được Bên B xác nhận bằng văn bản. Bên B chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận chuyển xuống kho/bãi của Bên A, và mọi rủi ro (mất mát, hư hỏng hàng hóa) cho đến khi hàng hóa được bàn giao thành công tại địa điểm quy định và Bên A đã ký xác nhận nhận hàng.
  3. Phương thức giao nhận:
    • Bên B chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện phù hợp với chủng loại và kích thước của sắt xây dựng (ví dụ: xe tải chuyên dụng, xe đầu kéo có rơ moóc dài), đảm bảo an toàn cho hàng hóa và người lao động, không gây hư hỏng sản phẩm trong quá trình vận chuyển và tuân thủ tất cả các quy định về tải trọng, an toàn giao thông đường bộ.
    • Khi giao hàng, nhân viên của Bên B phải xuất trình đầy đủ các chứng từ liên quan đến lô hàng (Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng, Biên bản giao nhận, Chứng nhận chất lượng (CQ) của nhà máy/lô hàng, Báo cáo thử nghiệm (Test Report), Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có)).
    • Đại diện Bên A (hoặc người được ủy quyền có đủ thẩm quyền) sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ về số lượng (theo bó/cây/cuộn hoặc khối lượng trên phiếu cân), chủng loại, đường kính/kích thước và tình trạng vật lý bên ngoài của sắt xây dựng (ví dụ: có bị cong vênh, rỉ sét nặng, dấu hiệu hỏng hóc bao bì không) và ký xác nhận vào phiếu giao hàng/biên bản giao nhận. Việc kiểm tra chi tiết chất lượng (thử nghiệm cơ lý hóa tại phòng thí nghiệm) sẽ được thực hiện sau theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.

Điều 4. Kiểm tra, nghiệm thu và xử lý hàng hóa không đạt yêu cầu

  1. Kiểm tra và nghiệm thu:
    • Trong vòng [Số] ([Bằng chữ]) ngày làm việc kể từ khi nhận được hàng tại công trường/kho, Bên A sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết về số lượng, chủng loại, kích thước thực tế và đặc biệt là chất lượng bên trong của sản phẩm (thành phần hóa học và tính chất cơ lý). Việc kiểm tra chất lượng sẽ được thực hiện bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên theo tiêu chuẩn quy định (ví dụ: TCVN 1651:2018 cho thép thanh vằn) và gửi đến phòng thí nghiệm của Bên A (nếu có đủ năng lực) hoặc một phòng thí nghiệm độc lập được VILAS (hoặc tương đương) công nhận, để thử nghiệm các tính chất cơ lý hóa (giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, thử uốn, phân tích quang phổ) theo tiêu chuẩn đã thỏa thuận tại Phụ lục 01. Chi phí kiểm tra ban đầu do Bên A chi trả.
    • Bên A có quyền cử chuyên gia giám sát chất lượng của mình hoặc mời đơn vị kiểm định độc lập có uy tín đến kiểm tra quá trình sản xuất tại nhà máy của Bên B, hoặc kiểm tra sản phẩm trước khi xuất xưởng, sau khi đã thông báo trước cho Bên B ít nhất [Số] ([Bằng chữ]) ngày. Mọi chi phí phát sinh cho việc kiểm tra này do Bên A chi trả, trừ trường hợp sản phẩm bị phát hiện không đạt yêu cầu chất lượng.
    • Sau khi có kết quả kiểm tra và xác định hàng hóa đạt yêu cầu theo tất cả các tiêu chí đã thỏa thuận (số lượng, chủng loại, kích thước và chất lượng), Bên A sẽ ký Biên bản nghiệm thu hàng hóa. Ngày ký biên bản nghiệm thu được xem là ngày Bên A chính thức chấp nhận quyền sở hữu và trách nhiệm đối với hàng hóa.
  2. Xử lý hàng hóa không đạt yêu cầu:
    • Trong trường hợp hàng hóa không đạt yêu cầu về số lượng, chủng loại, kích thước hoặc chất lượng (kết quả thử nghiệm không đạt tiêu chuẩn, có khuyết tật nghiêm trọng không thể khắc phục tại chỗ) theo thỏa thuận, Bên A sẽ thông báo ngay lập tức bằng văn bản hoặc email cho Bên B trong vòng [Số] ([Bằng chữ]) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được kết quả thử nghiệm chính thức, kèm theo các bằng chứng cụ thể (biên bản kiểm tra, hình ảnh, video, kết quả phân tích mẫu từ phòng thí nghiệm được công nhận).
    • Trong vòng [Số] ([Bằng chữ]) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo về hàng lỗi, Bên B có trách nhiệm kiểm tra lại thông tin và đưa ra phương án xử lý kịp thời:
      • Thu hồi toàn bộ/một phần hàng hóa không đạt yêu cầu và thay thế bằng hàng hóa đạt chất lượng trong thời gian sớm nhất, tối đa là [Số] ([Bằng chữ]) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về hàng lỗi. Mọi chi phí liên quan đến việc thu hồi, vận chuyển, kiểm định lại và thay thế hàng hóa không đạt yêu cầu do Bên B chịu hoàn toàn.
      • Hoặc, hai bên có thể thỏa thuận về việc giảm giá đối với hàng hóa có sai lệch chất lượng nhỏ nhưng vẫn có thể sử dụng được theo mục đích của Bên A mà không ảnh hưởng đến an toàn hoặc tính năng của công trình.
    • Nếu Bên B không xử lý kịp thời theo thời hạn quy định, hoặc hàng hóa thay thế vẫn không đạt yêu cầu sau lần kiểm tra thứ hai, Bên A có quyền:
      • Đơn phương chấm dứt phần Hợp đồng liên quan đến lô hàng đó mà không phải chịu bất kỳ khoản phạt nào.
      • Yêu cầu Bên B bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh do việc cung cấp hàng hóa không đạt yêu cầu (bao gồm nhưng không giới hạn: chi phí lưu kho hàng lỗi, chi phí vận chuyển hàng lỗi, chi phí thuê vật tư thay thế khẩn cấp, thiệt hại do ngừng thi công, thiệt hại về uy tín và các chi phí pháp lý liên quan đến việc giải quyết tranh chấp).
      • Tìm kiếm nguồn cung cấp khác trên thị trường để đảm bảo tiến độ dự án và yêu cầu Bên B chịu khoản chênh lệch giá nếu giá mua từ bên thứ ba cao hơn giá Hợp đồng này.
    • Chi phí kiểm tra chất lượng nếu hàng hóa không đạt yêu cầu sẽ do Bên B chịu.

Điều 5. Giá cả và Điều chỉnh giá

  1. Giá cả: Giá của từng loại sắt xây dựng sẽ được thỏa thuận và ghi rõ trong từng Đơn đặt hàng (PO) cụ thể, dựa trên bảng giá cơ sở đã thống nhất giữa hai bên tại Phụ lục 02: Bảng giá Sắt Xây dựng. Giá này là giá cố định cho từng PO và đã bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất, đóng gói, vận chuyển, bốc dỡ tại công trường/kho của Bên A và các loại thuế, phí (thuế giá trị gia tăng, v.v.) theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm ký kết Hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
  2. Điều chỉnh giá:
    • Giá sắt xây dựng có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
      • Có sự biến động lớn về giá nguyên vật liệu đầu vào chính (phôi thép, điện, than, dầu mỏ) trên thị trường quốc tế hoặc trong nước (tăng hoặc giảm trên [Phần trăm]% so với giá trị tại thời điểm ký kết Hợp đồng hoặc PO gần nhất). Biến động này phải được chứng minh bằng các chỉ số thị trường hoặc thông báo chính thức từ các nhà cung cấp nguyên liệu lớn.
      • Thay đổi chính sách thuế, phí, hoặc tỷ giá hối đoái của Nhà nước Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất và cung cấp sắt xây dựng (ví dụ: tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu, thay đổi thuế GTGT).
      • Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này hoặc các lý do khách quan khác được hai bên thống nhất bằng văn bản thông qua đàm phán thiện chí.
    • Việc điều chỉnh giá phải được hai bên thống nhất bằng văn bản thông qua Phụ lục Hợp đồng bổ sung hoặc được ghi rõ trong các PO mới. Bên đề xuất điều chỉnh giá phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp lý và minh bạch để chứng minh sự cần thiết và mức độ điều chỉnh giá. Thời gian thông báo điều chỉnh giá tối thiểu là [Số] ([Bằng chữ]) ngày trước khi áp dụng giá mới cho các đơn hàng tiếp theo.
    • Trong trường hợp hai bên không đạt được thỏa thuận về việc điều chỉnh giá trong thời gian quy định, Bên A có quyền xem xét lại các đơn hàng tiếp theo hoặc tìm kiếm nhà cung cấp khác phù hợp hơn để đảm bảo tiến độ và chi phí dự án.

Chương II: Các điều khoản chuyên biệt và cam kết

Điều 6. Phương thức đặt hàng và kế hoạch sản xuất

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Thanh toán

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo hành sản phẩm

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trách nhiệm vi phạm Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *