PVL Group Công ty luật chuyên soạn thảo Hợp đồng sản xuất quần áo bảo hộ lao động, đảm bảo quyền lợi tối ưu cho bạn trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn pháp lý chuyên sâu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Số: [Số hợp đồng]/HĐSX-BHLĐ
Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:
Các Căn Cứ Pháp Lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và thống nhất, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng sản xuất quần áo bảo hộ lao động với các điều khoản sau:
Thông Tin Các Bên Tham Gia Hợp Đồng
BÊN A (BÊN ĐẶT HÀNG):
- Tên công ty/cá nhân: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………
- Người đại diện pháp luật: …………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
BÊN B (BÊN SẢN XUẤT):
- Tên công ty/cá nhân: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………
- Người đại diện pháp luật: …………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
Các Điều Khoản Chi Tiết Của Hợp Đồng
Điều 1. Đối Tượng Hợp Đồng
Bên A cam kết đặt hàng và Bên B cam kết sản xuất, cung cấp các loại quần áo bảo hộ lao động theo số lượng, mẫu mã, quy cách, chất liệu, màu sắc, tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu chi tiết khác được quy định cụ thể trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm Hợp đồng này. Phụ lục Hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý tương đương. Các sản phẩm quần áo bảo hộ lao động bao gồm nhưng không giới hạn: bộ quần áo liền thân, quần áo rời (áo và quần), áo khoác, áo phản quang, mũ, giày bảo hộ, găng tay (nếu tích hợp vào bộ đồ), v.v., phù hợp với môi trường làm việc và các quy định về an toàn lao động của Bên A.
Điều 2. Yêu Cầu Kỹ Thuật và Tiêu Chuẩn Chất Lượng Sản Phẩm
- Chất liệu: Quần áo bảo hộ phải được sản xuất từ các loại vải, vật liệu và phụ kiện đúng chủng loại, màu sắc, định lượng và đặc tính kỹ thuật chuyên biệt (ví dụ: chống cháy, chống tĩnh điện, chống hóa chất, chống thấm nước, thoáng khí, chống tia UV, độ bền màu, độ bền kéo đứt, độ bền mài mòn) đã được hai bên thống nhất và ghi rõ trong Phụ lục Hợp đồng hoặc mẫu đã duyệt. Bên B cam kết sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế áp dụng cho quần áo bảo hộ lao động (ví dụ: TCVN, ISO, EN, ASTM). Bên B phải cung cấp các chứng chỉ chất lượng, chứng nhận xuất xứ (CO), chứng nhận chất lượng (CQ) của nguyên vật liệu khi Bên A yêu cầu.
- Mẫu mã và kích thước: Sản phẩm phải tuân thủ đúng thiết kế, kiểu dáng, logo (in/thêu), họa tiết, đường may và các chi tiết khác theo mẫu thiết kế đã được Bên A phê duyệt (mẫu đối, mẫu gốc) và bảng thông số kỹ thuật chi tiết. Kích thước quần áo bảo hộ phải tuân thủ bảng size đã được hai bên thống nhất, đảm bảo sự thoải mái và an toàn tối đa cho người lao động.
- Công nghệ sản xuất và gia công: Bên B cam kết sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo đường may chắc chắn, bền bỉ, không có chỉ thừa, lỗi vải, lỗi in/thêu, rách, bẩn hoặc bất kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến chất lượng, tính năng bảo vệ và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Các mối nối, đường may quan trọng phải được tăng cường (như may chặn, may đúp) để đảm bảo độ bền trong môi trường làm việc khắc nghiệt. Việc in/thêu logo, các chi tiết nhận diện phải sắc nét, bền màu, không bong tróc, phai màu trong điều kiện sử dụng và giặt tẩy thông thường.
- Đóng gói: Sản phẩm phải được đóng gói cẩn thận, sạch sẽ, chống ẩm mốc, đảm bảo không bị hư hỏng, biến dạng trong quá trình vận chuyển và lưu kho. Mỗi bộ quần áo bảo hộ phải được đóng gói riêng lẻ (nếu có yêu cầu) và có nhãn mác rõ ràng về size, tên sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, bảo quản, và thông tin khác theo yêu cầu của Bên A và quy định pháp luật.
- Kiểm tra chất lượng: Bên B có trách nhiệm tự kiểm tra chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất. Bên A hoặc đại diện được ủy quyền của Bên A có quyền kiểm tra, giám sát chất lượng tại xưởng sản xuất của Bên B vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, sau khi thông báo trước cho Bên B. Bên B phải tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A thực hiện việc kiểm tra này.
Điều 3. Thời Gian Thực Hiện và Tiến Độ Giao Hàng
- Thời gian sản xuất: Thời gian sản xuất dự kiến là [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn tất việc thanh toán Đợt 1 (tạm ứng) và hai bên thống nhất mẫu đối/mẫu gốc cuối cùng kèm theo các thông số kỹ thuật chi tiết.
- Tiến độ giao hàng:
- Đợt 1: Giao hàng [Phần trăm]% số lượng đặt hàng vào ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
- Đợt 2 (cuối cùng): Giao hàng [Phần trăm]% số lượng đặt hàng còn lại vào ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
- Thời gian giao hàng cụ thể cho từng đợt và địa điểm giao hàng sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng.
- Giao hàng sớm/muộn:
- Trường hợp Bên B hoàn thành và giao hàng sớm hơn thời hạn quy định, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và chỉ được giao hàng khi có sự đồng ý của Bên A.
- Trường hợp Bên B chậm trễ trong việc giao hàng so với thời hạn đã thỏa thuận mà không có lý do chính đáng hoặc không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, Bên B sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng theo Điều 12 của Hợp đồng này.
Điều 4. Giá Trị Hợp Đồng và Phương Thức Thanh Toán
- Giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng chẵn), chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Chi phí VAT (nếu có) sẽ được tính thêm theo quy định hiện hành và được ghi rõ trên hóa đơn tài chính.
- Đơn giá: Đơn giá cho từng loại sản phẩm quần áo bảo hộ, chất liệu, số lượng được quy định chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng. Đơn giá này đã bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất, kiểm tra chất lượng, đóng gói và chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng đã thỏa thuận.
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo thông tin cung cấp.
- Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): [Phần trăm]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [Số tiền bằng số] VNĐ, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng. Khoản tiền này dùng để Bên B triển khai mua nguyên vật liệu và chuẩn bị sản xuất.
- Đợt 2 (Thanh toán giữa kỳ): [Phần trăm]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [Số tiền bằng số] VNĐ, thanh toán sau khi Bên B đã sản xuất hoàn tất [Phần trăm]% số lượng sản phẩm hoặc tại thời điểm [Mốc thời gian cụ thể, ví dụ: 07 ngày trước ngày giao hàng cuối cùng] và đã được Bên A nghiệm thu chất lượng sản phẩm tại xưởng (nếu có yêu cầu).
- Đợt 3 (Thanh toán cuối cùng): [Phần trăm]% tổng giá trị Hợp đồng còn lại, tương đương [Số tiền bằng số] VNĐ, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận đủ và nghiệm thu toàn bộ sản phẩm quần áo bảo hộ lao động theo Biên bản bàn giao, nghiệm thu sản phẩm.
- Lãi suất quá hạn: Trường hợp Bên A chậm thanh toán các khoản tiền theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A phải trả lãi suất quá hạn trên số tiền chậm thanh toán với mức lãi suất [Phần trăm]%/[Đơn vị thời gian, ví dụ: ngày, tháng] tính trên số ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giao Nhận và Nghiệm Thu Sản Phẩm
- Địa điểm giao hàng: Tại [Địa điểm cụ thể, ví dụ: Kho của Bên A tại địa chỉ X, hoặc địa chỉ trụ sở của Bên A], hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa hai bên.
- Quy trình giao nhận: Khi giao hàng, Bên B có trách nhiệm thông báo trước cho Bên A về thời gian giao hàng, số lượng hàng hóa và cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan (phiếu xuất kho, hóa đơn VAT, chứng chỉ chất lượng nếu có). Hai bên sẽ cùng kiểm đếm số lượng, chủng loại sản phẩm theo Phụ lục Hợp đồng và kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài của hàng hóa.
- Nghiệm thu chất lượng:
- Bên A có quyền và trách nhiệm nghiệm thu chất lượng sản phẩm một cách kỹ lưỡng trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hàng hóa tại địa điểm giao hàng. Việc nghiệm thu sẽ dựa trên các tiêu chí về chất lượng, mẫu mã, kích thước, số lượng, quy cách, đặc tính kỹ thuật chuyên biệt đã được quy định trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, đặc biệt là các tiêu chuẩn an toàn bảo hộ lao động.
- Trong quá trình nghiệm thu, nếu phát hiện sản phẩm không đạt chất lượng hoặc có lỗi do Bên B sản xuất (bao gồm cả lỗi về vật liệu, đường may, tính năng bảo vệ), Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B, nêu rõ các lỗi và yêu cầu Bên B khắc phục, đổi trả hoặc bồi thường thiệt hại.
- Biên bản giao nhận và nghiệm thu sản phẩm sẽ được lập thành [Số] bản, có chữ ký của đại diện hai bên. Biên bản này là căn cứ để xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của Bên B và là cơ sở để Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán đợt cuối.
- Xử lý hàng lỗi/không đạt yêu cầu:
- Trường hợp sản phẩm bị lỗi do quá trình sản xuất của Bên B, Bên B có trách nhiệm đổi trả sản phẩm mới hoặc sửa chữa (nếu có thể và được Bên A đồng ý) trong thời gian [Số] ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A. Mọi chi phí liên quan đến việc đổi trả, sửa chữa này do Bên B chịu hoàn toàn.
- Nếu Bên B không thể khắc phục hoặc đổi trả sản phẩm trong thời hạn quy định, Bên A có quyền yêu cầu giảm giá trị Hợp đồng tương ứng với số lượng sản phẩm bị lỗi hoặc chấm dứt Hợp đồng đối với phần sản phẩm lỗi và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và Nghĩa Vụ của Bên A
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và Nghĩa Vụ của Bên B
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo Hành Sản Phẩm
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Bảo Mật Thông Tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm Dứt Hợp Đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất Khả Kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải Quyết Tranh Chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu Lực Hợp Đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Điều Khoản Chung
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)