Hợp đồng sản xuất nhạc cụ truyền thống Việt Nam 

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng sản xuất nhạc cụ truyền thống Việt Nam, đảm bảo mọi điều khoản có lợi nhất cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT NHẠC CỤ TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM

Số: …./HĐSXNCTVN-PVL

Hôm nay, ngày…. tháng…năm 2025, tại …………………, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN ĐẶT HÀNG/BÊN YÊU CẦU (Bên A):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân: ……………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………

BÊN NHẬN SẢN XUẤT (Bên B):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Nghệ nhân/Cơ sở sản xuất: ………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Sản xuất Nhạc cụ Truyền thống Việt Nam với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC

1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Bên A đồng ý đặt hàng và Bên B đồng ý thực hiện việc sản xuất các loại nhạc cụ truyền thống Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) theo các mẫu mã, quy cách, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng cao cấp do Bên A cung cấp hoặc được hai bên thống nhất, đảm bảo tính năng âm học, thẩm mỹ và giá trị văn hóa, truyền thống của nhạc cụ.

1.2. Số lượng và mẫu mã Sản phẩm:

a. Số lượng: Tổng số lượng Sản phẩm là: ……… (Bằng chữ: ……………………) chiếc/bộ nhạc cụ.

b. Mẫu mã và cấu hình: Sản phẩm sẽ được sản xuất theo các mẫu thiết kế, thông số kỹ thuật, vật liệu, kiểu dáng, cấu trúc, hệ thống âm học, màu sắc và yêu cầu hoàn thiện chi tiết được quy định tại Phụ lục 01 – Danh mục Mẫu và Yêu cầu Kỹ thuật Sản phẩm, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

* Loại nhạc cụ: Đàn bầu, đàn tranh, đàn nguyệt, đàn nhị, đàn tỳ bà, sáo trúc, kèn bầu, đàn đá, cồng chiêng, trống đồng, v.v. (ghi rõ loại nhạc cụ).

* Vật liệu chế tác:

* Đối với nhạc cụ gỗ: Loại gỗ (Hương, Cẩm Lai, Gõ, Trắc, Mun, v.v.), tuổi gỗ, vân gỗ, yêu cầu về độ khô (độ ẩm), không cong vênh, không mối mọt.

* Đối với nhạc cụ tre/trúc/nứa: Loại trúc/nứa, tuổi trúc/nứa, yêu cầu về độ già, độ thẳng, màu sắc tự nhiên.

* Đối với nhạc cụ kim loại/đá: Loại kim loại (đồng, bạc), loại đá (đàn đá), yêu cầu về độ tinh khiết, độ dày, phương pháp đúc/gia công.

* Các vật liệu phụ trợ: Dây đàn (tơ, thép, nylon), da trống (da trâu, da rắn), sừng, ngà, khảm xà cừ, ốc, v.v. Yêu cầu về chất lượng và nguồn gốc hợp pháp của tất cả các vật liệu.

* Kích thước và thông số kỹ thuật: Chiều dài, rộng, cao, đường kính, số dây, số phím, số lỗ, thang âm, quãng âm, v.v., theo tiêu chuẩn truyền thống hoặc yêu cầu cụ thể.

* Hệ thống âm học: Độ chuẩn xác của từng nốt nhạc, thang âm (quãng tám, quảng năm, v.v.), độ vang, độ ấm, độ sáng của âm thanh, khả năng biểu cảm và độ dễ chơi của nhạc cụ.

* Chi tiết hoàn thiện và trang trí: Kỹ thuật chạm khắc, khảm trai, sơn mài, đánh bóng, quấn chỉ, vẽ họa tiết truyền thống, logo/nhãn hiệu (nếu có). Yêu cầu về độ tinh xảo, bền màu.

* Phụ kiện đi kèm: Túi/hộp đựng chuyên dụng, dây đeo, pick/móng gảy, vĩ (nếu có), các phụ kiện cần thiết khác.

c. Mẫu đối chứng: (Nếu có) Một (01) mẫu đối chứng của Sản phẩm đã được hai bên phê duyệt và ký xác nhận sẽ được lưu giữ tại mỗi bên để làm căn cứ so sánh chất lượng và mẫu mã sản phẩm trong quá trình sản xuất và nghiệm thu.

1.3. Phạm vi công việc của Bên B: Bên B cam kết thực hiện các công việc sau đây:

a. Nghiên cứu và chuẩn bị sản xuất: Tiếp nhận, nghiên cứu và đánh giá tính khả thi của các mẫu thiết kế, thông số kỹ thuật và yêu cầu chất lượng cao cấp từ Bên A. Lập kế hoạch sản xuất chi tiết, bao gồm kế hoạch thu mua/chọn lựa nguyên vật liệu, xử lý vật liệu, bố trí nghệ nhân, thợ lành nghề và quy trình sản xuất thủ công/bán thủ công theo kỹ thuật truyền thống.

b. Thu mua/Chế biến nguyên vật liệu: Lựa chọn và thu mua các loại vật liệu chất lượng cao theo đúng yêu cầu về chủng loại, tuổi, độ già, kích thước, độ tinh khiết. Thực hiện quy trình xử lý vật liệu (sấy khô, hun khói, chống mối mọt, chống nứt, v.v.) theo phương pháp truyền thống và hiện đại để đảm bảo độ bền và chất lượng âm học của nhạc cụ. Đảm bảo nguồn gốc hợp pháp của tất cả các vật liệu.

c. Gia công và lắp ráp: Thực hiện toàn bộ quy trình gia công các chi tiết nhạc cụ (cắt, bào, đục, chạm khắc, uốn, hàn, đúc, ghép nối, khoan lỗ, v.v.) theo đúng bản vẽ và quy trình kỹ thuật truyền thống. Lắp ráp các bộ phận cấu thành nhạc cụ, bao gồm cả các chi tiết phụ kiện. Đảm bảo độ chính xác cao trong từng công đoạn để tạo nên hình dáng chuẩn và độ bền cần thiết.

d. Điều âm và kiểm âm: Đây là công đoạn cực kỳ quan trọng đối với nhạc cụ truyền thống. Bên B phải thực hiện điều chỉnh âm thanh (tuning), cân chỉnh để đảm bảo độ chuẩn xác của từng nốt nhạc, thang âm, độ vang và khả năng biểu cảm của nhạc cụ. Kiểm tra tổng thể chất lượng âm thanh bởi các nghệ nhân, chuyên gia âm nhạc.

e. Hoàn thiện bề mặt và trang trí: Thực hiện các công đoạn hoàn thiện như sơn mài, đánh bóng, khảm trai, quấn chỉ, khắc họa tiết, vẽ hoa văn theo đúng yêu cầu thẩm mỹ và truyền thống.

f. Kiểm tra chất lượng: Thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng giai đoạn sản xuất và kiểm tra tổng thể Sản phẩm cuối cùng, bao gồm kiểm tra ngoại quan, chất lượng vật liệu, độ bền cơ học, và đặc biệt là chất lượng âm thanh. Lập biên bản kiểm tra chất lượng cho từng chiếc/bộ nhạc cụ.

g. Đóng gói: Đóng gói Sản phẩm cẩn thận, đảm bảo an toàn, chống sốc, chống ẩm trong quá trình vận chuyển và lưu kho, sử dụng hộp/túi đựng chuyên dụng có lớp đệm bảo vệ phù hợp cho từng loại nhạc cụ.

h. Giao hàng: Vận chuyển Sản phẩm đã hoàn thiện đến địa điểm do Bên A chỉ định và bàn giao theo đúng quy trình.

1.4. Tiêu chuẩn chất lượng: Sản phẩm phải được sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất về âm học, độ bền và thẩm mỹ của nhạc cụ truyền thống Việt Nam. Bên B cam kết Sản phẩm không có lỗi về vật liệu và gia công trong điều kiện sử dụng bình thường. Các tiêu chuẩn này có thể bao gồm các tiêu chuẩn riêng của Bên A hoặc các tiêu chuẩn được chấp nhận rộng rãi trong cộng đồng nghệ sĩ và người chơi nhạc cụ truyền thống.

1.5. Thời gian thực hiện: Tổng thời gian thực hiện công việc từ giai đoạn chuẩn bị sản xuất đến hoàn thành sản xuất và bàn giao là ……… ngày/tuần/tháng. Tiến độ chi tiết cho từng lô sản phẩm hoặc giai đoạn sẽ được quy định tại Phụ lục 02 – Kế hoạch Sản xuất và Giao hàng chi tiết.

1.6. Địa điểm sản xuất: Tại cơ sở sản xuất/xưởng của Bên B tại địa chỉ: ……………………………………………………………….

1.7. Địa điểm giao hàng: Tại địa chỉ của Bên A hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định: ……………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN

2.1. Giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị của Hợp đồng này là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… Việt Nam đồng).

2.2. Chi tiết giá trị: Giá trị Hợp đồng đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí nguyên vật liệu cao cấp, chi phí nghệ nhân/nhân công lành nghề, gia công tinh xảo, điều âm, kiểm âm, kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, đóng gói chuyên nghiệp và vận chuyển đến địa điểm giao hàng (nếu có) và các chi phí khác liên quan đến việc hoàn thành Sản phẩm.

2.3. Loại tiền tệ: Giá trị Hợp đồng được tính bằng Việt Nam Đồng (VNĐ).

2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

2.5. Tiến độ thanh toán:

a. Đợt 1 (Đặt cọc): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Khoản đặt cọc này sẽ được sử dụng để Bên B mua sắm/chọn lựa và xử lý nguyên vật liệu chính.

b. Đợt 2 (Bắt đầu sản xuất hàng loạt): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên B xác nhận đã hoàn tất việc chuẩn bị vật tư và sẵn sàng bắt đầu gia công lô đầu tiên.

c. Đợt 3 (Giao hàng từng phần/Hoàn thành ………% sản phẩm): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi Bên B hoàn thành và giao ………% khối lượng Sản phẩm hoặc theo từng lô hàng đã được nghiệm thu (nếu có thỏa thuận giao hàng từng phần).

d. Đợt cuối: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng còn lại trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên A nghiệm thu và xác nhận đã nhận đủ toàn bộ Sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng tại địa điểm giao hàng.

2.6. Tài khoản thanh toán của Bên B:

* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………

* Số tài khoản: …………………………………………………………………………

* Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

2.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá ……… ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do chính đáng được Bên B chấp thuận bằng văn bản, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là ………% /ngày trên tổng số tiền chậm trả.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A

3.1. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các mẫu thiết kế, thông số kỹ thuật, yêu cầu về vật liệu, tiêu chuẩn chất lượng âm thanh và các thông tin cần thiết khác cho Bên B.

b. Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong suốt quá trình sản xuất, kịp thời đưa ra phản hồi, góp ý và phê duyệt các vấn đề phát sinh (nếu có) theo tiến độ đã thỏa thuận.

c. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng cho Bên B theo quy định tại Điều 2.

d. Sắp xếp nhân sự có đủ chuyên môn (nghệ sĩ, chuyên gia nhạc cụ) để tiếp nhận, kiểm tra và nghiệm thu Sản phẩm khi Bên B giao hàng.

e. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và quyền sở hữu trí tuệ của các mẫu thiết kế, nhãn hiệu, logo hoặc các yếu tố sở hữu trí tuệ khác do Bên A cung cấp hoặc yêu cầu Bên B đưa vào Sản phẩm. Bên A phải đảm bảo rằng việc sản xuất Sản phẩm theo mẫu của Bên A không vi phạm bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào của bên thứ ba.

3.2. Quyền lợi của Bên A:

a. Được Bên B thực hiện công việc sản xuất Sản phẩm đúng theo mẫu thiết kế, số lượng, chất lượng cao cấp, và tiến độ đã thỏa thuận.

b. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, báo cáo về tiến độ sản xuất, chất lượng nguyên vật liệu, quá trình kiểm tra chất lượng và đặc biệt là quá trình điều âm.

c. Có quyền cử chuyên gia giám sát, kiểm tra quá trình sản xuất và thử nghiệm âm thanh tại cơ sở của Bên B (sau khi được thông báo và đồng ý từ Bên B) để đảm bảo chất lượng.

d. Từ chối nhận Sản phẩm không đúng yêu cầu về số lượng, chất lượng, quy cách hoặc bị hư hỏng do lỗi của Bên B.

e. Áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng các cam kết.

f. Được hưởng quyền sở hữu trí tuệ đối với các Sản phẩm được sản xuất theo mẫu của mình theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Nghiên cứu, chuẩn bị và thực hiện sản xuất Sản phẩm theo đúng mẫu thiết kế, thông số kỹ thuật, chất lượng cao cấp, số lượng và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục.

b. Đảm bảo Sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu chất lượng tốt nhất, được xử lý đúng quy trình để đảm bảo độ bền và tính âm học. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về nguồn gốc vật liệu (ví dụ: gỗ quý hiếm).

c. Cử đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi, kinh nghiệm trong lĩnh vực chế tác nhạc cụ truyền thống để thực hiện toàn bộ quy trình sản xuất và điều âm Sản phẩm.

d. Thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng giai đoạn và kiểm tra tổng thể Sản phẩm cuối cùng, đặc biệt là các thử nghiệm về âm thanh và độ bền.

e. Chịu trách nhiệm về mọi hư hỏng, mất mát Sản phẩm xảy ra trước khi Bên A chính thức nhận hàng tại địa điểm giao hàng.

f. Cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến Sản phẩm (nếu có yêu cầu từ Bên A), hướng dẫn sử dụng, bảo quản Sản phẩm khi bàn giao.

g. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này.

h. Bảo mật tuyệt đối thông tin, mẫu thiết kế, bí quyết chế tác, danh sách vật liệu mà Bên A cung cấp, không được tiết lộ cho bên thứ ba hoặc sử dụng cho mục đích khác ngoài Hợp đồng này (trừ khi được Bên A cho phép bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

4.2. Quyền lợi của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết (mẫu thiết kế, thông số kỹ thuật) và phối hợp chặt chẽ để Bên B thực hiện công việc.

b. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng.

c. Từ chối tiếp tục công việc hoặc tạm dừng tiến độ nếu Bên A không tuân thủ các điều khoản thanh toán hoặc không tạo điều kiện cần thiết.

d. Đề xuất các điều chỉnh (nếu cần thiết) về vật liệu hoặc quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng âm thanh, độ bền hoặc tính khả thi của Sản phẩm (phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A).

ĐIỀU 5: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

5.1. Thời gian thực hiện: Hợp đồng này có tổng thời gian thực hiện là ……… ngày/tuần/tháng, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

5.2. Tiến độ chi tiết: Tiến độ cụ thể cho từng giai đoạn (thu mua/chế biến vật liệu, gia công, điều âm, kiểm tra chất lượng, đóng gói, giao hàng) sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Kế hoạch Sản xuất và Giao hàng chi tiết đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

5.3. Gia hạn tiến độ: Trong trường hợp có các yếu tố khách quan (thiên tai, dịch bệnh, sự cố bất khả kháng, khan hiếm nguyên vật liệu đặc biệt và hợp pháp, hoặc chậm trễ do lỗi của Bên A, v.v.) gây ảnh hưởng đến tiến độ, Bên B có quyền đề nghị gia hạn tiến độ và phải thông báo bằng văn bản cho Bên A để hai bên cùng xem xét, thỏa thuận và ký phụ lục điều chỉnh (nếu cần).

5.4. Trễ tiến độ do lỗi của Bên B: Nếu Bên B chậm trễ tiến độ mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận bằng văn bản, Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 7: ĐÓNG GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN SẢN PHẨM

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 8: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ GIÁ TRỊ VĂN HÓA

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 9: BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HẬU MÃI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 10: XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 12: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 13: BẢO MẬT THÔNG TIN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết thông qua đàm phán, thương lượng hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc trọng tài theo quy định của pháp luật.

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *