Công ty luật PVL Group chuyên soạn thảo Hợp đồng sản xuất bê tông tươi, đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng trong mọi tình huống tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP BÊ TÔNG TƯƠI
Số: [Số hợp đồng]/HĐSXBT
Hôm nay, ngày 05 tháng 7 năm 2025, tại Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Thương mại số 17/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về sản xuất và cung cấp bê tông, bao gồm nhưng không giới hạn TCVN 9340:2012, TCVN 9341:2012, TCVN 9342:2012, TCVN 9343:2012, TCVN 9344:2012, TCVN 9345:2012 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thông tin các bên
BÊN A: BÊN ĐẶT HÀNG (Chủ đầu tư/Nhà thầu xây dựng)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….. Chức vụ: ………………..
- Điện thoại: ……………………………. Email: ……………………………..
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………..
BÊN B: BÊN SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP (Nhà máy/Trạm trộn bê tông tươi)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….. Chức vụ: ………………..
- Điện thoại: ……………………………. Email: ……………………………..
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………..
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên“) thống nhất ký kết Hợp đồng sản xuất và cung cấp bê tông tươi này với các điều khoản và điều kiện sau:
Các điều khoản chi tiết
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cam kết sản xuất và cung cấp bê tông tươi theo các chủng loại, mác, cường độ, độ sụt và các yêu cầu kỹ thuật khác do Bên A đặt ra, phục vụ cho công trình [Tên công trình/Dự án] tại địa điểm [Địa điểm công trình] theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định của Hợp đồng này.
Điều 2: Chủng loại, số lượng và chất lượng bê tông
- Chủng loại và Quy cách:
- Các loại bê tông: Bê tông thường, bê tông cường độ cao, bê tông chống thấm, bê tông chịu nhiệt, bê tông tự lèn, v.v.
- Mác bê tông: Cụ thể từng mác theo yêu cầu (ví dụ: M200, M250, M300, M350, M400, v.v.)
- Độ sụt: Theo yêu cầu thiết kế (ví dụ: 10±2cm, 12±2cm, v.v.)
- Cường độ thiết kế: Theo quy định của từng mác bê tông và Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng.
- Thời gian ninh kết: Theo yêu cầu cụ thể của công trình và điều kiện thi công.
Chi tiết về chủng loại, mác, độ sụt và các yêu cầu kỹ thuật khác cho từng đợt cung cấp sẽ được thể hiện rõ trong các Đơn đặt hàng của Bên A hoặc Phụ lục đính kèm Hợp đồng.
- Số lượng: Tổng khối lượng bê tông dự kiến cho toàn bộ công trình là [Tổng số lượng dự kiến] m³. Số lượng thực tế sẽ được xác định theo nhu cầu của Bên A và được ghi nhận tại Biên bản giao nhận hàng hóa mỗi đợt. Bên A có quyền điều chỉnh số lượng đặt hàng tùy theo tiến độ thi công, nhưng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất [Số] giờ làm việc đối với các đơn hàng thông thường và [Số] giờ làm việc đối với các đơn hàng lớn hoặc đặc biệt để Bên B có thể chủ động sắp xếp sản xuất và vận chuyển.
- Chất lượng:
- Nguyên vật liệu: Bê tông tươi phải được sản xuất từ các nguyên vật liệu đầu vào (xi măng, cát, đá, nước, phụ gia) có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật và cam kết của Bên B. Bên B phải cung cấp các chứng chỉ chất lượng (CQ), chứng nhận xuất xứ (CO) và các tài liệu liên quan của vật liệu khi Bên A yêu cầu.
- Quy trình sản xuất: Bên B cam kết áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO [Số] (nếu có) hoặc các quy trình quản lý chất lượng tương đương từ khâu nhập vật liệu đến sản xuất và vận chuyển.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Bê tông phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật về cường độ, độ sụt, và các tính chất khác theo đúng mác và yêu cầu của Đơn đặt hàng, phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Xây dựng.
- Kiểm tra tại công trường:
- Mỗi lô bê tông xuất xưởng phải có đầy đủ phiếu xuất xưởng (có ghi rõ mác, độ sụt, khối lượng, thời gian sản xuất, biển số xe vận chuyển, tên lái xe).
- Khi bê tông đến công trường, Bên A hoặc người đại diện của Bên A sẽ tiến hành kiểm tra độ sụt của bê tông tại hiện trường bằng phễu Abrams. Kết quả độ sụt phải nằm trong giới hạn cho phép theo Đơn đặt hàng. Nếu độ sụt không đạt yêu cầu, Bên A có quyền từ chối nhận hàng và yêu cầu Bên B cung cấp lô hàng thay thế ngay lập tức. Mọi chi phí phát sinh do việc thay thế này sẽ do Bên B chịu.
- Hai bên sẽ cùng thực hiện việc lấy mẫu bê tông để kiểm tra cường độ nén theo quy định của TCVN 3105:1993 hoặc tiêu chuẩn thay thế. Số lượng và tần suất lấy mẫu tuân thủ theo quy định hiện hành và yêu cầu của thiết kế công trình.
- Kết quả thí nghiệm cường độ: Kết quả thí nghiệm cường độ nén của mẫu bê tông tại các tuổi 3, 7, 14, 28 ngày (hoặc theo yêu cầu cụ thể của công trình) từ phòng thí nghiệm độc lập được công nhận sẽ là căn cứ cuối cùng để đánh giá chất lượng bê tông. Trường hợp bê tông không đạt mác thiết kế theo tiêu chuẩn quy định, Bên B phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 3: Giá cả và phương thức điều chỉnh giá
- Giá cả: Đơn giá bê tông tươi cho từng mác và độ sụt cụ thể được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 (Bảng giá bê tông) đính kèm Hợp đồng này. Đơn giá được tính theo [Đơn vị tính, ví dụ: VNĐ/m³].
Giá trên đã bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, sản xuất, vận chuyển đến công trường của Bên A, chi phí lấy mẫu, thí nghiệm độ sụt tại hiện trường, và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định hiện hành.
- Phương thức điều chỉnh giá:
- Giá cả có thể được điều chỉnh trong trường hợp thị trường có biến động lớn về giá nguyên vật liệu đầu vào (xi măng, cát, đá, phụ gia), nhiên liệu vận chuyển, hoặc các chính sách thuế, phí của Nhà nước (mức tăng/giảm trên [Phần trăm]% so với giá trị ban đầu của từng loại vật liệu hoặc chi phí cấu thành).
- Việc điều chỉnh giá phải được Các Bên thống nhất bằng văn bản (Phụ lục Hợp đồng) và có hiệu lực sau khi được cả hai bên ký kết.
- Bên đề xuất điều chỉnh giá phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất [Số] ngày làm việc và cung cấp các căn cứ hợp lý, minh bạch để chứng minh sự biến động (ví dụ: công văn điều chỉnh giá của nhà cung cấp lớn, thông báo của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng).
Điều 4: Phương thức đặt hàng và giao nhận
- Phương thức đặt hàng: Bên A sẽ gửi Đơn đặt hàng (PO) cho Bên B thông qua văn bản, email, hoặc fax. Đơn đặt hàng phải ghi rõ: chủng loại, mác bê tông, độ sụt, khối lượng cần cung cấp, thời gian và địa điểm giao hàng cụ thể, tên và số điện thoại người nhận hàng tại công trường.
- Thời gian giao hàng: Bên A phải gửi Đơn đặt hàng cho Bên B trước ít nhất [Số] giờ làm việc đối với các đơn hàng thông thường và [Số] giờ làm việc đối với các đơn hàng lớn hoặc đặc biệt cần chuẩn bị. Bên B cam kết giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận. Trường hợp Bên B không thể giao hàng đúng hẹn, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A và đề xuất phương án giải quyết.
- Địa điểm giao hàng: Tại công trình [Tên công trình/Dự án] của Bên A đặt tại [Địa chỉ cụ thể của công trình]. Bên A có trách nhiệm đảm bảo đường vào công trường thuận lợi và đủ điều kiện cho xe bồn, xe bơm bê tông hoạt động an toàn.
- Quy trình giao nhận:
- Khi xe chở bê tông đến công trường, Bên B phải xuất trình phiếu xuất xưởng hợp lệ.
- Bên A hoặc người đại diện của Bên A sẽ kiểm tra các thông tin trên phiếu xuất xưởng, kiểm tra độ sụt của bê tông tại hiện trường và ký xác nhận vào phiếu xuất xưởng. Việc ký xác nhận phiếu xuất xưởng đồng nghĩa với việc Bên A đã chấp nhận khối lượng và độ sụt của bê tông tại thời điểm nhận.
- Hai bên sẽ cùng thực hiện việc lấy mẫu bê tông để kiểm tra cường độ theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành và yêu cầu của công trình. Mẫu bê tông phải được niêm phong và bảo quản đúng cách.
- Trong quá trình đổ bê tông, Bên B có trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp đủ xe bơm bê tông (nếu có yêu cầu và thỏa thuận phí riêng trong Phụ lục Hợp đồng). Bên A có trách nhiệm bố trí mặt bằng đổ bê tông, nhân lực hỗ trợ và đảm bảo an toàn lao động tại khu vực đổ.
Điều 5: Thanh toán
- Tổng giá trị Hợp đồng tạm tính: Dựa trên tổng khối lượng dự kiến và đơn giá thỏa thuận tại Phụ lục 01. Giá trị thanh toán thực tế sẽ dựa trên khối lượng bê tông thực tế đã được giao nhận và nghiệm thu theo từng đợt hoặc theo chu kỳ thanh toán.
- Phương thức thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo chu kỳ [Ví dụ: hàng tuần/hàng tháng] dựa trên tổng giá trị bê tông đã được giao nhận và nghiệm thu trong kỳ đó.
- Vào cuối mỗi chu kỳ thanh toán, Bên B sẽ tổng hợp phiếu xuất xưởng, lập Bảng kê khối lượng đã giao và xuất hóa đơn GTGT hợp lệ gửi cho Bên A.
- Trong vòng [Số] ngày kể từ ngày Bên A nhận được hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan hợp lệ từ Bên B, Bên A sẽ thực hiện thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
- Bên B có thể yêu cầu Bên A đặt cọc một phần giá trị Hợp đồng hoặc thanh toán tạm ứng cho các đơn hàng lớn, hoặc thanh toán bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Chi tiết sẽ được thỏa thuận trong Phụ lục Hợp đồng.
- Lãi suất chậm trả: Trường hợp Bên A chậm thanh toán quá thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả là [Mức lãi suất]% / ngày hoặc / tháng trên số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thực thanh toán. Mức lãi suất này không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chậm trả.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8: Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9: Kiểm tra, giám sát chất lượng và an toàn
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10: Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11: Bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13: Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14: Các điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi Các Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Đại diện các bên
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)