Hợp đồng phối hợp công tác với các cơ quan nhà nước 

PVL GROUP chuyên soạn thảo Hợp đồng phối hợp công tác với các cơ quan nhà nước, bảo vệ bạn hiệu quả. Liên hệ ngay để được tư vấn!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC

Số: …/HĐPHCT/PVL

Hôm nay, ngày …tháng …. năm 2025, tại ….., chúng tôi gồm:

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến việc phối hợp công tác giữa các cơ quan, tổ chức.

BÊN A (CƠ QUAN NHÀ NƯỚC/ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC):

  • Tên cơ quan/đơn vị: ……………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………………….
  • Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………………………………. Chức vụ: ……………………..
  • Tài khoản ngân hàng (nếu có): …………………………………………………………………………….

BÊN B (TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/HIỆP HỘI):

  • Tên tổ chức/doanh nghiệp/hiệp hội: …………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
  • Giấy phép đăng ký/Thành lập: …………………………………………………………………………….
  • Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………………………………. Chức vụ: ……………………..
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………………..

(Sau đây, Bên A và Bên B gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”)

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng Phối hợp Công tác với các điều khoản sau:

Điều khoản hợp đồng

Điều 1. Đối tượng và Mục đích của Hợp đồng

  1. Đối tượng: Hợp đồng này quy định về nguyên tắc, nội dung, cơ chế và trách nhiệm phối hợp giữa Bên A (Cơ quan nhà nước) và Bên B (Tổ chức/Doanh nghiệp/Hiệp hội) trong việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án chung hoặc hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
  2. Mục đích: Hợp tác nhằm mục tiêu chung là [Nêu rõ mục tiêu chính của sự phối hợp, ví dụ: nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực X; thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội địa phương; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; hỗ trợ cộng đồng Y; phát triển ngành Z, v.v.], thông qua việc tận dụng tối đa nguồn lực, chuyên môn và kinh nghiệm của mỗi Bên, góp phần phục vụ lợi ích chung của xã hội và cộng đồng.

Điều 2. Phạm vi và Nội dung phối hợp công tác

Các Bên sẽ phối hợp thực hiện các nội dung công tác trong phạm vi [Ghi rõ phạm vi cụ thể: một lĩnh vực, một địa bàn, một dự án, v.v.] như sau:

  1. Phối hợp trong công tác xây dựng, góp ý chính sách, pháp luật (nếu có):
    • Bên A có thể tham vấn ý kiến, kinh nghiệm của Bên B trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Bên B.
    • Bên B có thể chủ động đề xuất, góp ý các vấn đề liên quan đến chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bên A.
  2. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến và triển khai các chương trình, dự án:
    • Các Bên cùng phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm, sự kiện truyền thông nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến pháp luật, hoặc giới thiệu các chương trình, dự án hợp tác.
    • Bên B hỗ trợ Bên A trong việc triển khai các chương trình, dự án do Bên A chủ trì hoặc ngược lại, tùy thuộc vào chuyên môn và nguồn lực của mỗi Bên.
  3. Phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực:
    • Bên A có thể hỗ trợ Bên B trong việc đào tạo, tập huấn kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước liên quan.
    • Bên B có thể chia sẻ kinh nghiệm, tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng cho cán bộ, công chức của Bên A hoặc đối tượng thụ hưởng của Bên A.
  4. Phối hợp trong công tác nghiên cứu, khảo sát, tổng kết:
    • Các Bên có thể cùng thực hiện các nghiên cứu, khảo sát về [Lĩnh vực cụ thể] để thu thập thông tin, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp.
    • Chia sẻ kết quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết, số liệu thống kê liên quan đến phạm vi phối hợp.
  5. Phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát (nếu có):
    • Bên A có thể mời Bên B tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành (trong trường hợp Bên B có chuyên môn phù hợp và được pháp luật cho phép).
    • Bên B có thể cung cấp thông tin, phản ánh, kiến nghị liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước thuộc phạm vi phối hợp.
  6. Phối hợp trong công tác hỗ trợ cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có):
    • Các Bên cùng tổ chức các hoạt động tình nguyện, an sinh xã hội, hỗ trợ các đối tượng yếu thế, phát triển bền vững địa phương.
  7. Các nội dung khác: Các Bên có thể thỏa thuận các nội dung phối hợp khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi Bên và quy định của pháp luật, được cụ thể hóa bằng Phụ lục Hợp đồng hoặc Biên bản ghi nhớ riêng cho từng hoạt động cụ thể.

Điều 3. Cơ chế phối hợp và phân công trách nhiệm

  1. Cơ chế phối hợp:
    • Đầu mối liên lạc: Mỗi Bên sẽ chỉ định một cá nhân hoặc bộ phận làm đầu mối liên lạc chính để trao đổi thông tin, điều phối công việc.
      • Đầu mối của Bên A: Ông/Bà …………………………………………….., Chức vụ: ……………………
      • Đầu mối của Bên B: Ông/Bà …………………………………………….., Chức vụ: ……………………
    • Họp định kỳ/đột xuất: Các Bên sẽ tổ chức họp định kỳ [Ghi rõ: hàng quý/6 tháng/năm] hoặc đột xuất khi có yêu cầu để đánh giá tình hình phối hợp, thống nhất phương hướng và giải quyết các vướng mắc.
    • Trao đổi thông tin: Thông tin sẽ được trao đổi qua văn bản chính thức, email, điện thoại hoặc các hình thức khác được hai bên thống nhất.
  2. Phân công trách nhiệm:
    • Trách nhiệm cụ thể của mỗi Bên đối với từng nội dung công việc, chương trình, dự án phối hợp sẽ được quy định chi tiết trong các Phụ lục Hợp đồng hoặc Biên bản ghi nhớ kèm theo.
    • Mỗi Bên chịu trách nhiệm thực hiện phần công việc của mình theo đúng tiến độ và chất lượng đã cam kết, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho Bên kia thực hiện nhiệm vụ.

Điều 4. Thời hạn Hợp đồng và Hiệu lực

  1. Thời hạn: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày [Ngày/tháng/năm] và có thời hạn là [Ghi rõ số năm/tháng], đến hết ngày [Ngày/tháng/năm].
  2. Gia hạn: Trước khi Hợp đồng hết hạn [Số] ngày, nếu các Bên có nhu cầu tiếp tục phối hợp, hai bên sẽ ưu tiên đàm phán để ký kết Hợp đồng mới hoặc Phụ lục gia hạn, trên cơ sở đánh giá hiệu quả của giai đoạn phối hợp trước.

Điều 5. Nguồn lực và Kinh phí thực hiện

  1. Nguồn lực: Các Bên sẽ chủ động bố trí nguồn lực (nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị) của mình để thực hiện các nội dung phối hợp. Việc sử dụng nguồn lực của Bên kia phải được sự đồng ý bằng văn bản và tuân thủ các quy định hiện hành.
  2. Kinh phí:
    • Nguyên tắc: Kinh phí cho các hoạt động phối hợp sẽ được thực hiện theo nguyên tắc [Ghi rõ: Bên nào chi Bên đó chịu/Cùng đóng góp theo tỷ lệ/Có nguồn tài trợ riêng].
    • Kế hoạch tài chính: Đối với từng hoạt động/dự án cụ thể có phát sinh kinh phí, các Bên sẽ xây dựng và thống nhất Kế hoạch tài chính chi tiết, trong đó xác định rõ nguồn kinh phí, các khoản mục chi, định mức chi, và trách nhiệm đóng góp của mỗi Bên.
    • Thanh quyết toán: Việc thanh quyết toán kinh phí sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các thỏa thuận chi tiết trong Kế hoạch tài chính.

Điều 6. Báo cáo và đánh giá

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Bảo mật thông tin

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Trách nhiệm xử lý vi phạm

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Bất khả kháng

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Bạn có muốn PVL GROUP tư vấn thêm về các điều khoản cụ thể trong hợp đồng này để tối ưu hóa lợi ích của bạn không?

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *