Hợp đồng nghiên cứu và phát triển sản phẩm sợi mới 

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng nghiên cứu và phát triển sản phẩm sợi mới giúp bạn tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro khi có tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỢI MỚI

Hợp đồng số: ………/HĐNC&PT-SPM

Hôm nay, ngày ….tháng… năm 2025, tại , chúng tôi gồm có:

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

BÊN A (BÊN ĐẶT HÀNG NGHIÊN CỨU/DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT SỢI):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU/VIỆN NGHIÊN CỨU/TRUNG TÂM R&D):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Mã số khoa học công nghệ: ………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Giấy phép/Quyết định thành lập/Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số: …… (do cơ quan có thẩm quyền cấp, ngày cấp, nơi cấp)
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng nghiên cứu và phát triển sản phẩm sợi mới với các điều khoản sau:

Các Điều Khoản Hợp Đồng

Điều 1. Đối tượng hợp đồng và mục tiêu nghiên cứu

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ nghiên cứu và phát triển (R&D) sản phẩm sợi mới theo yêu cầu của Bên A (sau đây gọi tắt là “Dự án R&D”).

1.2. Mục tiêu cụ thể của Dự án R&D là: Nghiên cứu và phát triển loại sợi có đặc tính …………………… (ví dụ: sợi kháng khuẩn, sợi chống tia UV, sợi siêu bền, sợi thân thiện môi trường từ vật liệu tái chế, sợi từ nguyên liệu mới, sợi pha đặc biệt, v.v.) nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của Bên A.

1.3. Kết quả mong muốn của Dự án R&D là tạo ra ít nhất 01 (một) mẫu sản phẩm sợi mới đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính chất cơ lý và hóa học cụ thể được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Đặc điểm kỹ thuật và Tiêu chuẩn sản phẩm sợi mục tiêu.

Điều 2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu và phát triển

2.1. Phạm vi Dự án R&D bao gồm toàn bộ quá trình từ nghiên cứu khả thi, thiết kế, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, sản xuất thử nghiệm (pilot run) cho đến đánh giá và hoàn thiện sản phẩm mẫu.

2.2. Nội dung nghiên cứu và phát triển cụ thể bao gồm nhưng không giới hạn ở:

a. Nghiên cứu thị trường và xu hướng: Phân tích nhu cầu thị trường, đối thủ cạnh tranh, công nghệ sợi mới trên thế giới.

b. Nghiên cứu vật liệu: Khảo sát, đánh giá các loại nguyên liệu (xơ, phụ gia) tiềm năng, khả năng tương thích và ảnh hưởng đến tính chất sợi.

c. Nghiên cứu công nghệ và quy trình sản xuất: Phát triển, cải tiến quy trình kéo sợi, xử lý bề mặt, pha trộn để đạt được các đặc tính mong muốn của sợi mới.

d. Thiết kế và mô phỏng: Thiết kế các thông số kỹ thuật của sợi, dự đoán hiệu suất.

e. Thử nghiệm phòng thí nghiệm: Thực hiện các phép thử vật lý, hóa học trên mẫu xơ, sợi nhỏ để kiểm tra các chỉ tiêu như độ bền, độ giãn dài, độ co rút, chỉ số sợi, độ kháng khuẩn, khả năng chống tia UV, v.v.

f. Sản xuất thử nghiệm (Pilot Run): Thực hiện sản xuất một lượng nhỏ sợi mới trên dây chuyền sản xuất pilot hoặc quy mô nhỏ để đánh giá tính khả thi công nghệ và tối ưu hóa quy trình.

g. Đánh giá và hoàn thiện: Phân tích kết quả thử nghiệm và sản xuất thử nghiệm, điều chỉnh công thức, quy trình để hoàn thiện Sản phẩm mẫu đạt yêu cầu.

h. Lập hồ sơ kỹ thuật: Xây dựng quy trình công nghệ chuẩn, quy trình kiểm soát chất lượng, định mức nguyên liệu cho Sản phẩm mới.

2.3. Chi tiết về từng giai đoạn, nội dung công việc và kết quả cần đạt được của Dự án R&D sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Kế hoạch và Nội dung Dự án R&D.

Điều 3. Thời gian thực hiện và tiến độ

3.1. Thời gian bắt đầu thực hiện Dự án R&D là ngày …… tháng …… năm …….

3.2. Thời gian hoàn thành toàn bộ Dự án R&D và bàn giao kết quả dự kiến là …… (…………) tháng/năm kể từ ngày bắt đầu thực hiện.

3.3. Tiến độ thực hiện Dự án R&D sẽ được chia thành các giai đoạn và các mốc thời gian quan trọng, được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 – Kế hoạch và Nội dung Dự án R&D. Bên B cam kết tuân thủ nghiêm ngặt biểu tiến độ này.

3.4. Trong trường hợp có bất kỳ sự chậm trễ nào so với tiến độ đã cam kết, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản, nêu rõ lý do và đề xuất phương án khắc phục để bù đắp thời gian chậm trễ.

Điều 4. Tổng kinh phí và phương thức thanh toán

4.1. Tổng kinh phí thực hiện Dự án R&D là: …………………… VNĐ (bằng chữ: …………………… Việt Nam Đồng). Mức kinh phí này là giá trọn gói/giá theo từng hạng mục (chọn một), đã bao gồm/chưa bao gồm (chọn một) thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến Dự án R&D (như chi phí nhân công, vật tư, nguyên liệu thử nghiệm, khấu hao thiết bị, chi phí đi lại, v.v.).

4.2. Chi tiết về cơ cấu kinh phí, các hạng mục chi phí và đơn giá (nếu có) sẽ được quy định tại Phụ lục 03 – Bảng dự toán kinh phí Dự án R&D.

4.3. Phương thức thanh toán:

a. Bên A sẽ thanh toán kinh phí cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

b. Tiến độ thanh toán sẽ được thực hiện theo các đợt, gắn liền với tiến độ và việc nghiệm thu từng giai đoạn của Dự án R&D, cụ thể như sau:

– Đợt 1 (Tạm ứng): ……% (………… phần trăm) tổng kinh phí Hợp đồng trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

– Các đợt tiếp theo: Thanh toán theo giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu ở mỗi giai đoạn (ví dụ: sau khi hoàn thành giai đoạn nghiên cứu vật liệu, sau khi hoàn thành sản xuất thử nghiệm), với tỷ lệ ……% trên giá trị mỗi đợt. Số tiền này sẽ được thanh toán trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ từ Bên B.

– Đợt cuối (Thanh toán sau nghiệm thu cuối cùng): ……% (………… phần trăm) tổng kinh phí Hợp đồng còn lại trong vòng …… (…………) ngày làm việc kể từ khi Bên B hoàn thành toàn bộ Dự án R&D, bàn giao kết quả và được Bên A nghiệm thu cuối cùng.

c. Các hồ sơ thanh toán phải bao gồm: Biên bản nghiệm thu giai đoạn/cuối cùng, báo cáo tiến độ, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ khác theo yêu cầu của Bên A.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên đặt hàng nghiên cứu):

a. Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B thực hiện Dự án R&D theo đúng mục tiêu, phạm vi, nội dung, tiến độ và chất lượng đã thỏa thuận.

– Giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện Dự án R&D của Bên B (bao gồm việc kiểm tra phòng thí nghiệm, tiến độ thử nghiệm, v.v.) sau khi thông báo trước.

– Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả nghiên cứu.

– Yêu cầu Bên B điều chỉnh, bổ sung các phương án nghiên cứu hoặc kết quả nếu không đạt yêu cầu.

– Được quyền sở hữu toàn bộ kết quả, sản phẩm, dữ liệu nghiên cứu phát sinh từ Dự án R&D theo Điều 7.

b. Nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu cần thiết liên quan đến yêu cầu sản phẩm sợi mới.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn kinh phí Dự án R&D cho Bên B theo Hợp đồng.

– Cử cán bộ kỹ thuật, chuyên gia phối hợp chặt chẽ với Bên B khi cần thiết.

– Cung cấp nguyên liệu thử nghiệm (nếu có thỏa thuận).

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên thực hiện nghiên cứu):

a. Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, nguyên liệu cần thiết để thực hiện Dự án R&D.

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn kinh phí Dự án R&D.

– Được quyền độc lập về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu, thử nghiệm, nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với mục tiêu và định hướng của Bên A.

b. Nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện Dự án R&D với trình độ chuyên môn cao nhất, tận tâm, khách quan và khoa học.

– Đảm bảo đội ngũ nghiên cứu, chuyên gia có đủ năng lực, kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ phù hợp.

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoa học và khả thi của các kết quả nghiên cứu, sản phẩm mẫu do mình cung cấp.

– Bảo mật tuyệt đối các thông tin, tài liệu, kết quả nghiên cứu của Dự án R&D.

– Cung cấp báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện theo yêu cầu của Bên A.

– Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến quá trình nghiên cứu.


Điều 6. Quản lý dự án và báo cáo

6.1. Quản lý dự án và báo cáo: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu

7.1. Quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Bảo mật thông tin

8.1. Bảo mật thông tin: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

9.1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Trường hợp bất khả kháng

10.1. Trường hợp bất khả kháng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

11.1. Chấm dứt hợp đồng: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Giải quyết tranh chấp

12.1. Giải quyết tranh chấp: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Điều khoản chung

13.1. Điều khoản chung: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Hiệu lực hợp đồng và các phụ lục

14.1. Hiệu lực hợp đồng và các phụ lục: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Cam kết thực hiện

15.1. Cam kết thực hiện: Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Bạn có cần tôi hỗ trợ soạn thảo thêm loại hợp đồng nào khác để thúc đẩy sự đổi mới và phát triển sản phẩm của bạn không?

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *