Hợp đồng mua bán thịt heo tươi

Công ty luật PVL Group chuyên soạn thảo Hợp đồng mua bán thịt heo tươi một cách chi tiết và sâu sắc nhất. Chúng tôi cam kết bảo vệ quyền lợi tối đa cho bên bạn, đảm bảo lợi thế vững chắc khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào. Hãy liên hệ PVL ngay hôm nay để được tư vấn và soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT HEO TƯƠI

Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-THVL

Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:

I. Căn Cứ Ký Kết Hợp Đồng

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;1

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 2ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của các bên, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

II. Thông Tin Các Bên

BÊN A (BÊN BÁN):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………
  • Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………………… Chức vụ: …………………………

BÊN B (BÊN MUA):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………
  • Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………………… Chức vụ: …………………………

Hai bên, trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, thiện chí và tuân thủ pháp luật, cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán thịt heo tươi với các điều khoản và điều kiện chi tiết dưới đây:

III. Các Điều Khoản Cụ Thể Của Hợp Đồng

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là các loại thịt heo tươi sống, chưa qua chế biến, được giết mổ và bảo quản theo đúng quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm, có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên. Các loại thịt heo bao gồm nhưng không giới hạn: thịt nạc vai, thịt ba chỉ, thịt thăn, sườn non, xương ống, chân giò, v.v.

1.2. Quy cách sản phẩm:

* Tình trạng: Thịt tươi, chưa qua cấp đông, không có dấu hiệu ôi thiu, biến màu, biến mùi lạ.

* Màu sắc: Màu đỏ tươi tự nhiên hoặc hồng nhạt, không có vết bầm tím, tụ máu bất thường.

* Mùi: Mùi đặc trưng của thịt heo tươi, không có mùi hôi, tanh, chua hoặc mùi kháng sinh.

* Độ đàn hồi: Thịt có độ đàn hồi tốt, khi dùng ngón tay ấn vào sẽ trở lại trạng thái ban đầu nhanh chóng.

* Vệ sinh: Không dính tạp chất, lông, bụi bẩn, không có ký sinh trùng.

* Nguồn gốc: Có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, giấy kiểm dịch động vật, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành.

* Khối lượng và số lượng: Được xác định cụ thể theo từng đơn đặt hàng hoặc Phụ lục Hợp đồng đính kèm, với sai số cho phép không quá [Ví dụ: +/- 0.5%] trên tổng khối lượng của mỗi lần giao hàng.

1.3. Bên A cam kết toàn bộ sản phẩm thịt heo tươi cung cấp cho Bên B đều có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi, giết mổ được cấp phép, đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm, chất tăng trọng, chất tạo nạc, hoặc các hóa chất độc hại khác vượt quá giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Giá cả và Phương thức thanh toán

2.1. Giá bán: Giá bán các loại thịt heo tươi được xác định theo đơn giá niêm yết tại Phụ lục Hợp đồng số [Số phụ lục] đính kèm Hợp đồng này hoặc theo báo giá cụ thể cho từng đơn đặt hàng do Bên A gửi cho Bên B và được Bên B xác nhận bằng văn bản (email, fax, tin nhắn có giá trị pháp lý tương đương). Đơn giá này là đơn giá cố định trong thời gian [Ví dụ: 30 ngày] kể từ ngày ký Hợp đồng, sau thời gian này, hai bên có thể đàm phán lại giá trên cơ sở biến động thị trường. Giá này đã bao gồm hoặc chưa bao gồm (tùy theo thỏa thuận cụ thể) thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí liên quan đến việc đóng gói, bảo quản và vận chuyển đến địa điểm giao hàng.

2.2. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định theo tổng giá trị của các đơn đặt hàng được thực hiện trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực.

2.3. Phương thức thanh toán:

* Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.

* Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).

* Thời hạn thanh toán:

* Bên B sẽ thanh toán [Ví dụ: 100%] giá trị của mỗi đợt giao hàng trong vòng [Ví dụ: 03 (ba)] ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn thành việc giao hàng và Bên B đã ký Biên bản giao nhận kiêm nghiệm thu hàng hóa.

* Trường hợp Bên B yêu cầu thanh toán theo định kỳ (tuần/tháng), hai bên sẽ lập Biên bản đối chiếu công nợ vào cuối mỗi kỳ và Bên B sẽ thanh toán tổng số tiền phát sinh trong kỳ đó trong vòng [Ví dụ: 05 (năm)] ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản đối chiếu công nợ.

* Thông tin tài khoản của Bên A:

* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………

* Số tài khoản: ……………………………………………………………………………

* Tên ngân hàng: …………………………………………………………………………

* Chi nhánh: ………………………………………………………………………………

* Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển khoản ngân hàng (phí chuyển tiền, v.v.) sẽ do Bên B chịu.

Điều 3. Chất lượng và Kiểm định

3.1. Tiêu chuẩn chất lượng: Thịt heo tươi phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, bao gồm nhưng không giới hạn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến sản phẩm thịt. Bên A cam kết sản phẩm không chứa các hóa chất bảo quản, phụ gia độc hại, hoặc các chất cấm khác.

3.2. Kiểm định chất lượng:

* Kiểm tra ban đầu: Tại thời điểm giao nhận hàng hóa, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra trực quan, cảm quan đối với toàn bộ lô hàng về số lượng, chủng loại, khối lượng và các dấu hiệu bất thường về chất lượng (màu sắc, mùi, độ đàn hồi).

* Kiểm định chuyên sâu: Trường hợp Bên B có nghi ngờ về chất lượng sản phẩm hoặc muốn kiểm tra chuyên sâu, Bên B có quyền yêu cầu cơ quan kiểm định độc lập có thẩm quyền tiến hành lấy mẫu và kiểm định.

* Xử lý kết quả kiểm định:

* Nếu kết quả kiểm định cho thấy sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã thỏa thuận, chi phí kiểm định sẽ do Bên B chịu.

* Nếu kết quả kiểm định cho thấy sản phẩm không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã thỏa thuận, Bên A phải chịu toàn bộ chi phí kiểm định và có trách nhiệm thu hồi toàn bộ lô hàng không đạt chất lượng, đồng thời thay thế bằng lô hàng mới đạt chất lượng hoặc hoàn trả tiền cho Bên B trong vòng [Ví dụ: 24 giờ] kể từ khi có kết quả kiểm định chính thức.

* Bên A cam kết cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng nhận chất lượng, kiểm dịch, nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm theo yêu cầu của Bên B và quy định của pháp luật.

Điều 4. Giao nhận hàng hóa

4.1. Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng cụ thể cho từng đợt sẽ được hai bên thống nhất trong đơn đặt hàng hoặc lịch trình giao hàng định kỳ. Bên A cam kết giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận. Trường hợp có sự chậm trễ ngoài ý muốn, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B và hai bên sẽ cùng thống nhất phương án xử lý.

4.2. Địa điểm giao hàng: Hàng hóa sẽ được giao tại [Địa điểm cụ thể: Ví dụ: Kho của Bên B tại số… đường… phường… quận… thành phố… hoặc các địa điểm khác do Bên B chỉ định và được Bên A xác nhận].

4.3. Phương thức giao hàng: Bên A chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển hàng hóa từ kho của mình đến địa điểm giao hàng của Bên B. Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo điều kiện vệ sinh, nhiệt độ phù hợp để giữ được độ tươi ngon và chất lượng của thịt heo trong suốt quá trình vận chuyển. Chi phí vận chuyển và các rủi ro liên quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển (trừ trường hợp do lỗi của Bên B) sẽ do Bên A chịu cho đến khi hàng hóa được bàn giao và Bên B ký xác nhận.

4.4. Biên bản giao nhận: Tại thời điểm giao nhận, đại diện có thẩm quyền của hai bên sẽ tiến hành kiểm đếm, kiểm tra sơ bộ hàng hóa và lập Biên bản giao nhận hàng hóa. Biên bản này phải ghi rõ: số lượng, chủng loại, khối lượng, tình trạng hàng hóa, thời gian, địa điểm giao nhận và chữ ký của đại diện hai bên. Biên bản giao nhận là căn cứ pháp lý xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của Bên A và tiếp nhận hàng hóa của Bên B.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán):

* Quyền của Bên A:

* Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về nhu cầu mua hàng, địa điểm và thời gian nhận hàng.

* Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận.

* Từ chối giao hàng nếu Bên B không thực hiện đúng các điều khoản thanh toán đã cam kết hoặc vi phạm nghiêm trọng các điều khoản khác của Hợp đồng.

* Đề nghị Bên B ký xác nhận Biên bản giao nhận sau khi hoàn thành việc giao hàng.

* Đình chỉ việc giao hàng nếu phát hiện Bên B có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có nguy cơ không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

* Nghĩa vụ của Bên A:

* Cung cấp thịt heo tươi đúng số lượng, chủng loại, chất lượng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các đơn đặt hàng.

* Đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và đầy đủ các giấy tờ kiểm dịch, chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

* Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển cho đến khi hàng hóa được bàn giao thành công cho Bên B.

* Thông báo kịp thời cho Bên B về bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến việc giao hàng (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, sự cố kỹ thuật).

* Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu vi phạm các điều khoản của Hợp đồng, đặc biệt là các cam kết về chất lượng và thời gian giao hàng.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua):

* Quyền của Bên B:

* Yêu cầu Bên A cung cấp thịt heo tươi đúng số lượng, chủng loại, chất lượng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

* Kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm tại thời điểm giao nhận và có quyền từ chối nhận hàng nếu sản phẩm không đạt chất lượng hoặc không đúng quy cách.

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến sản phẩm (giấy kiểm dịch, chứng nhận ATTP, hóa đơn VAT).

* Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu sản phẩm không đạt chất lượng, không đúng số lượng hoặc giao hàng không đúng thời hạn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Bên B.

* Đề xuất thay đổi số lượng, chủng loại, thời gian hoặc địa điểm giao hàng (phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản).

* Nghĩa vụ của Bên B:

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng cho Bên A theo các điều khoản đã thỏa thuận.

* Tổ chức tiếp nhận hàng hóa tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, đảm bảo có đủ nhân lực và phương tiện để tiếp nhận hàng.

* Cung cấp thông tin chính xác về địa điểm và thời gian nhận hàng, cũng như các yêu cầu đặc biệt về quy cách đóng gói, vận chuyển (nếu có).

* Ký xác nhận Biên bản giao nhận hàng hóa sau khi đã kiểm tra và chấp nhận lô hàng.

* Chịu trách nhiệm về việc bảo quản hàng hóa sau khi đã nhận hàng và ký Biên bản giao nhận.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo hành sản phẩm

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị cho đến khi các bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc cho đến khi Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định của pháp luật. Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

IV. Cam Kết Của Các Bên

Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và xác nhận rằng các điều khoản và điều kiện nêu trên là sự cam kết tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối hay nhầm lẫn. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.


 

V. Chữ Ký Các Bên

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

[Chữ ký] [Họ và tên] [Chức vụ]

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

[Chữ ký] [Họ và tên] [Chức vụ]
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *