Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán nhà ở xã hội chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-NOXH
Hôm nay, ngày….tháng…..năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng], chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này được lập trên cơ sở:
- Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đặc biệt là các quy định về nhà ở xã hội.
- Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, kinh doanh bất động sản và các giao dịch dân sự.
- Giấy phép xây dựng số [số giấy phép] do [Cơ quan cấp phép] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] cho dự án [Tên Dự án].
- Văn bản chấp thuận cho phép Bên A được bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai số [số văn bản] do [Cơ quan chấp thuận] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội số [số quyết định] do [Cơ quan phê duyệt] ban hành ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], trong đó có tên Bên B.
BÊN A (BÊN BÁN/CHỦ ĐẦU TƯ):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD số: ……………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
- Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc/Chủ tịch HĐQT
BÊN B (BÊN MUA/KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN):
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
- Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Mã số thuế cá nhân: …………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
- Đối tượng được mua nhà ở xã hội theo quy định pháp luật: [ghi rõ đối tượng, ví dụ: người có công với cách mạng, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hộ nghèo, cận nghèo, v.v.]
- Hồ sơ chứng minh đủ điều kiện mua nhà ở xã hội số: [ghi rõ số hồ sơ] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] đã được [Cơ quan có thẩm quyền] xác nhận.
Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A bán và Bên B mua một căn nhà ở xã hội thuộc Dự án [Tên Dự án] do Bên A làm Chủ đầu tư, với các thông tin chi tiết sau:
- Thông tin Dự án:
- Tên Dự án: [Tên đầy đủ của Dự án Nhà ở xã hội]
- Địa điểm Dự án: [Địa chỉ cụ thể của Dự án: số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố]
- Tổng diện tích đất Dự án: [ghi rõ diện tích] m²
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: [ghi rõ số GCN] do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Quy mô Dự án: [ghi rõ số Block, số tầng, tổng số căn hộ/nhà ở xã hội, các tiện ích công cộng phục vụ cư dân].
- Mục tiêu, chức năng của Dự án: Nhà ở xã hội (căn hộ chung cư/nhà ở riêng lẻ) để phục vụ các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Thông tin chi tiết về Nhà Ở Xã Hội (sau đây gọi là “Nhà Ở”):
- Vị trí Nhà Ở:
- Tòa nhà/Block: [ghi rõ tên tòa nhà/Block (ví dụ: Block C, Green Living)]
- Tầng số: [ghi rõ tầng số (ví dụ: Tầng 8)]
- Căn số: [ghi rõ số căn (ví dụ: Căn 803)]
- Loại hình Nhà Ở: [ghi rõ căn hộ chung cư, nhà liền kề, v.v.]
- Diện tích Nhà Ở (theo thiết kế):
- Diện tích sử dụng căn hộ (đối với căn hộ chung cư): [ghi rõ diện tích] m² (được xác định theo thông thủy)
- Diện tích sàn xây dựng (đối với nhà liền kề): [ghi rõ diện tích] m² (từng tầng hoặc tổng diện tích sàn).
- Diện tích đất sử dụng riêng (đối với nhà liền kề): [ghi rõ diện tích] m².
- Hướng Nhà Ở: [ghi rõ hướng cửa chính, hướng ban công].
- Thiết kế chi tiết: [ghi rõ số phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh, ban công, logia]. Bản vẽ mặt bằng chi tiết của Nhà Ở được đính kèm tại Phụ lục 01 – Bản vẽ thiết kế Nhà Ở.
- Tiêu chuẩn bàn giao: Nhà Ở sẽ được bàn giao theo tiêu chuẩn [ghi rõ hoàn thiện cơ bản/hoàn thiện tối thiểu theo quy định về nhà ở xã hội]. Chi tiết vật liệu, thiết bị hoàn thiện và danh mục thiết bị gắn liền với Nhà Ở được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Danh mục vật tư thiết bị hoàn thiện. Bên A cam kết bàn giao Nhà Ở đúng theo tiêu chuẩn đã cam kết và phù hợp với quy định của nhà nước về tiêu chuẩn nhà ở xã hội.
- Thời điểm dự kiến hoàn thành và bàn giao Nhà Ở: [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. (Thời gian này có thể điều chỉnh theo Điều 3.1 của Hợp đồng).
- Vị trí Nhà Ở:
- Mục đích sử dụng: Để ở, phù hợp với chính sách nhà ở xã hội. Bên B cam kết không sử dụng Nhà Ở vào mục đích kinh doanh hoặc các mục đích khác trái quy định pháp luật.
- Tình trạng pháp lý của Dự án và Nhà Ở:
- Bên A cam kết Dự án đã có đầy đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật Việt Nam để được phép triển khai xây dựng và bán nhà ở xã hội, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhà ở xã hội, Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đủ điều kiện được bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai và các giấy tờ khác (nếu có).
- Bên A cam kết Nhà Ở là tài sản hợp pháp của Dự án nhà ở xã hội, không bị tranh chấp, không bị cầm cố, thế chấp, không bị phong tỏa và không thuộc diện bị cấm giao dịch tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.
Điều 2. Giá trị Hợp Đồng và Phương thức Thanh toán
- Giá bán Nhà Ở:
- Giá bán Nhà Ở được xác định theo đơn giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo giá đã được Chủ đầu tư công bố và phê duyệt, là [giá/m²] VNĐ/m² (đối với căn hộ) hoặc [giá trọn gói/giá theo m² sàn/giá theo m² đất] VNĐ/căn (đối với nhà liền kề).
- Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT và phí bảo trì) là: [ghi rõ tổng số tiền bằng số và bằng chữ, cùng đơn vị tiền tệ, ví dụ: MỘT TỶ TÁM TRĂM TRIỆU ĐỒNG CHẴN (1.800.000.000 VNĐ)].
- Thuế Giá trị gia tăng (VAT) của Nhà Ở là [tỷ lệ % VAT] theo quy định của pháp luật tại thời điểm thanh toán. Tổng giá trị Hợp đồng sau khi cộng VAT là [ghi rõ số tiền] VNĐ.
- Phí bảo trì: Bên B có trách nhiệm thanh toán phí bảo trì phần sở hữu chung (đối với căn hộ chung cư) bằng 2% giá trị Nhà Ở (chưa bao gồm VAT) tại thời điểm bàn giao Nhà Ở. Tổng phí bảo trì là: [ghi rõ số tiền] VNĐ.
- Tổng giá trị phải thanh toán (bao gồm VAT và phí bảo trì): [ghi rõ số tiền] VNĐ.
- Giá này không bao gồm các khoản phí liên quan đến việc làm Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở, lệ phí trước bạ, phí quản lý vận hành sau khi bàn giao, và các loại thuế, phí khác theo quy định của nhà nước mà Bên B phải chịu.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản của Bên A theo quy định của pháp luật.
- Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A: [ghi rõ Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng, Chi nhánh].
- Tiến độ thanh toán: Bên B sẽ thanh toán giá trị Hợp đồng theo các đợt sau đây:
- Đợt 1 (Ký Hợp đồng): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ ngay khi ký kết Hợp đồng này.
- Đợt 2 (Khi Dự án hoàn thành móng/tầng X): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Dự án đã hoàn thành [công đoạn xây dựng cụ thể, ví dụ: phần móng/cọc/kết cấu tầng 5].
- Đợt 3 (Khi Dự án hoàn thành tầng X/cất nóc): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Dự án đã hoàn thành [công đoạn xây dựng cụ thể, ví dụ: kết cấu tầng 10/cất nóc].
- Đợt 4 (Khi hoàn thiện phần thô/hoàn thiện mặt ngoài): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Nhà Ở đã hoàn thành [công đoạn hoàn thiện cụ thể, ví dụ: phần thô/hoàn thiện mặt ngoài].
- Đợt 5 (Thông báo bàn giao Nhà Ở): Thanh toán [tỷ lệ % còn lại] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ cộng toàn bộ VAT của các đợt đã thanh toán (nếu chưa thanh toán VAT ở các đợt trước) và 2% phí bảo trì trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo bàn giao Nhà Ở cho Bên B.
- Đợt cuối (Khi nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo Bên B đủ điều kiện nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở hoặc khi Bên B nhận được Giấy chứng nhận.
- Mọi thông báo thanh toán của Bên A phải được gửi bằng văn bản hoặc email đến địa chỉ/email của Bên B như đã đăng ký trong Hợp đồng này.
- Các bên đồng ý rằng Bên B được phép thanh toán sớm hơn tiến độ quy định và sẽ được Bên A cấp Biên bản xác nhận đã thanh toán.
Điều 3. Thời gian và Địa điểm Bàn giao Nhà Ở
- Thời gian bàn giao dự kiến:
- Bên A cam kết hoàn thành xây dựng và bàn giao Nhà Ở cho Bên B vào hoặc trước ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Thời gian bàn giao này có thể được điều chỉnh nếu xảy ra các trường hợp bất khả kháng theo Điều 9 của Hợp đồng, hoặc do thay đổi quy hoạch, chính sách của nhà nước, hoặc các nguyên nhân khách quan khác không do lỗi của Bên A (nhưng không quá [số] tháng/năm). Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất [số] ngày trước thời điểm bàn giao dự kiến ban đầu, kèm theo lý do và thời gian bàn giao mới.
- Địa điểm bàn giao: Nhà Ở sẽ được bàn giao tại địa chỉ Dự án: [Địa chỉ cụ thể của Dự án].
- Thủ tục bàn giao:
- Trước thời điểm bàn giao Nhà Ở dự kiến, Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về ngày, giờ cụ thể để Bên B đến nhận bàn giao.
- Tại buổi bàn giao, hai bên sẽ cùng kiểm tra tình trạng Nhà Ở so với thiết kế, tiêu chuẩn bàn giao và Phụ lục 02 đã thỏa thuận.
- Nếu Nhà Ở đủ điều kiện bàn giao, hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao Nhà Ở. Biên bản này là căn cứ pháp lý xác nhận việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ bàn giao và Bên B đã nhận Nhà Ở.
- Nếu Nhà Ở chưa đạt tiêu chuẩn bàn giao hoặc có sai sót so với thiết kế, tiêu chuẩn thỏa thuận, Bên B có quyền ghi rõ các lỗi, hạng mục cần sửa chữa vào Biên bản bàn giao. Bên A có trách nhiệm khắc phục trong vòng [số] ngày làm việc và thông báo lại cho Bên B để nghiệm thu lại.
- Bên B có trách nhiệm đến nhận bàn giao Nhà Ở theo đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo trước cho Bên A, hoặc từ chối nhận bàn giao mà không có lỗi của Bên A, thì Nhà Ở được xem là đã bàn giao cho Bên B kể từ ngày hết hạn nhận bàn giao được nêu trong thông báo của Bên A, và Bên B phải chịu mọi rủi ro, chi phí phát sinh (như phí quản lý vận hành, bảo hiểm) kể từ thời điểm đó.
- Bàn giao hồ sơ:
- Tại thời điểm bàn giao Nhà Ở, Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các hồ sơ liên quan đến Nhà Ở, bao gồm:
- Bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng của Dự án (có công chứng/xác nhận của Bên A).
- Bản sao Giấy phép xây dựng của Dự án.
- Bản sao thiết kế mặt bằng Nhà Ở đã được duyệt.
- Bản sao tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo trì các thiết bị gắn liền với Nhà Ở (nếu có).
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến việc thanh toán của Bên B.
- Tại thời điểm bàn giao Nhà Ở, Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các hồ sơ liên quan đến Nhà Ở, bao gồm:
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Điều 2.
- Yêu cầu Bên B tuân thủ các quy định, nội quy của Dự án, quy định pháp luật về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội và các quy định pháp luật liên quan khác.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
- Thu phí quản lý vận hành theo thỏa thuận sau khi bàn giao Nhà Ở và bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở theo tiến độ quy định.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Hoàn thiện Dự án và Nhà Ở theo đúng Giấy phép xây dựng, thiết kế đã được duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và tiến độ đã cam kết trong Hợp đồng, đồng thời tuân thủ các quy định về nhà ở xã hội.
- Đảm bảo Dự án và Nhà Ở có đầy đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết để được phép kinh doanh và bàn giao cho Bên B theo quy định về nhà ở xã hội.
- Thông báo bằng văn bản cho Bên B về tiến độ xây dựng, thời gian thanh toán, thời gian bàn giao và các thông tin quan trọng khác liên quan đến Nhà Ở và Dự án.
- Bàn giao Nhà Ở cho Bên B đúng thời gian, địa điểm, và tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- Thực hiện bảo hành Nhà Ở theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng.
- Hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở theo quy định của pháp luật sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng và các khoản phí liên quan, đồng thời đảm bảo quyền lợi về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với nhà ở xã hội.
- Cung cấp các tiện ích, dịch vụ chung của Dự án theo đúng cam kết trong Hồ sơ giới thiệu Dự án nhà ở xã hội.
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A bàn giao Nhà Ở đúng thời gian, địa điểm và tiêu chuẩn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý, tiến độ xây dựng của Dự án và Nhà Ở.
- Được nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở sau khi đã thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng và các khoản phí liên quan theo quy định của pháp luật.
- Từ chối nhận bàn giao Nhà Ở nếu Nhà Ở không đạt tiêu chuẩn, chất lượng hoặc có sai sót nghiêm trọng so với thiết kế, tiêu chuẩn đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A khắc phục.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận tại Điều 2.
- Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này, Nội quy quản lý sử dụng Dự án, các quy định pháp luật về nhà ở (đặc biệt là quy định về nhà ở xã hội), xây dựng, môi trường và trật tự an toàn xã hội.
- Chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà Ở (lệ phí trước bạ, phí thẩm định, v.v.), phí quản lý vận hành sau khi nhận bàn giao Nhà Ở theo quy định.
- Đến nhận bàn giao Nhà Ở đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A.
- Sử dụng Nhà Ở đúng mục đích để ở, không sử dụng vào mục đích kinh doanh, không chuyển nhượng Nhà Ở trong thời gian quy định của pháp luật về nhà ở xã hội (trừ trường hợp chuyển nhượng cho đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội và có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước).
- Bàn giao lại Nhà Ở cho Bên A hoặc Nhà nước trong trường hợp không còn đủ điều kiện mua nhà ở xã hội và không thể khắc phục theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định về việc sử dụng và chuyển nhượng Nhà Ở Xã Hội
- Bên B cam kết sử dụng Nhà Ở đúng mục đích để ở, không sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không tự ý cơi nới, thay đổi kết cấu, thiết kế, công năng của Nhà Ở trái với quy định.
- Bên B cam kết không được chuyển nhượng quyền sở hữu Nhà Ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian tối thiểu [số] năm kể từ thời điểm thanh toán đủ tiền mua Nhà Ở và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận). Thời gian này được tính theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội tại thời điểm ký kết Hợp đồng.
- Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng Nhà Ở sau thời gian quy định, việc chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện, thủ tục và đối tượng mua lại theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội tại thời điểm chuyển nhượng. Cụ thể:
- Bên B chỉ được chuyển nhượng Nhà Ở cho các đối tượng có đủ điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn.
- Giá chuyển nhượng không vượt quá giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại thời điểm chuyển nhượng cho thuê mua cộng thêm phần chênh lệch do đầu tư xây dựng thêm.
- Bên B phải nộp lại một khoản tiền cho Nhà nước theo quy định (nếu có).
- Bên B phải có văn bản đề nghị gửi cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án nhà ở xã hội để được xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện việc chuyển nhượng.
- Trường hợp Bên B vi phạm các quy định về sử dụng hoặc chuyển nhượng Nhà Ở nêu trên, Hợp đồng này có thể bị vô hiệu và Bên B sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và các quy định pháp luật khác có liên quan, bao gồm cả việc thu hồi Nhà Ở.
Điều 6. Bảo hành Nhà Ở
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quy định về Phạt vi phạm Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bảo mật thông tin
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng và Điều khoản cuối cùng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ tên) |