Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng mua bán kính xây dựng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bên bạn khi phát sinh tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để có hợp đồng chi tiết, bảo vệ bạn từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN KÍNH XÂY DỰNG
Số: [SỐ HỢP ĐỒNG]
Hôm nay, ngày….tháng … năm 2025, tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:
Hai bên đồng ý cùng nhau ký kết Hợp đồng mua bán kính xây dựng với những điều khoản sau đây, trên cơ sở các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;1
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 2ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên, mong muốn thiết lập quan hệ hợp tác mua bán kính xây dựng.
BÊN A (BÊN BÁN/NHÀ SẢN XUẤT/NHÀ CUNG CẤP):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………… (Chức vụ: …………………………)
BÊN B (BÊN MUA/ĐƠN VỊ THI CÔNG/CHỦ ĐẦU TƯ):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………… (Chức vụ: …………………………)
Các điều khoản chi tiết và cam kết
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng là việc Bên A bán và Bên B mua các loại kính xây dựng theo chủng loại, kích thước, độ dày, màu sắc, hoa văn, số lượng, chất lượng và quy cách đóng gói/vận chuyển được quy định chi tiết tại Phụ lục 1: Danh mục Kính Xây Dựng và Tiêu chuẩn Kỹ thuật đính kèm Hợp đồng này (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm“).
1.1. Chủng loại: Kính sẽ được cung cấp bao gồm các loại [ví dụ: kính cường lực, kính dán an toàn, kính hộp (kính cách âm, cách nhiệt), kính phản quang, kính Low-E, kính trang trí, kính thường] tùy theo yêu cầu cụ thể của Bên B cho dự án [Tên dự án].
1.2. Kích thước và độ dày: Sản phẩm phải có kích thước danh định và độ dày đúng theo bản vẽ thiết kế hoặc yêu cầu cụ thể của Bên B (ví dụ: tấm kính 2440×3660 mm, độ dày 8mm; kính cường lực 10mm; kính hộp 5mm+12A+5mm). Sai số cho phép về kích thước và độ dày phải tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
1.3. Màu sắc và hoa văn: Sản phẩm phải đúng màu sắc (ví dụ: kính trắng trong, kính xanh đen, kính trà) và hoa văn (nếu là kính trang trí) theo mẫu đã được hai bên thống nhất hoặc theo yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
1.4. Số lượng: Tổng số lượng Sản phẩm dự kiến mua bán trong suốt thời gian Hợp đồng là [Số lượng] m² (mét vuông) (Bằng chữ: …………………………………… mét vuông) hoặc [Số lượng] tấm/bộ. Số lượng thực tế sẽ được xác định theo từng đơn đặt hàng cụ thể của Bên B và sự xác nhận của Bên A thông qua Phiếu đặt hàng/Xác nhận đơn hàng điện tử hoặc văn bản. Sai số cho phép về số lượng mỗi lô hàng là ± [Tỷ lệ %].
1.5. Chất lượng:
* Sản phẩm phải là kính mới 100%, chưa qua sử dụng, không bị lỗi sản xuất, được sản xuất theo quy trình đạt chuẩn và tuân thủ các quy định hiện hành về tiêu chuẩn vật liệu xây dựng của Việt Nam (ví dụ: TCVN 7529:2005 về Kính xây dựng – Kính phẳng tôi nhiệt; TCVN 7530:2005 về Kính xây dựng – Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; TCVN 7214:2002 về Kính nổi).
* Sản phẩm phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật về độ truyền sáng, độ phản xạ ánh sáng, hệ số truyền nhiệt (U-value), hệ số che chắn năng lượng mặt trời (SHGC), cường độ chịu lực (đối với kính cường lực), độ an toàn khi vỡ (đối với kính an toàn), độ bền nhiệt, độ phẳng bề mặt, v.v. theo đúng tiêu chuẩn công bố của nhà sản xuất và yêu cầu của Bên B.
* Sản phẩm phải có bề mặt nhẵn, không bị trầy xước, bọt khí, chấm đen, vệt màu, hoặc bất kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến thẩm mỹ và chức năng sử dụng. Các cạnh kính phải được mài, bo cạnh hoặc xử lý đúng yêu cầu để đảm bảo an toàn.
* Sản phẩm phải có đầy đủ chứng chỉ chất lượng (CQ), chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn (nếu có) và các giấy tờ pháp lý khác theo quy định.
1.6. Quy cách đóng gói và vận chuyển:
* Sản phẩm phải được đóng gói chuyên dụng, chắc chắn (ví dụ: kê trên pallet gỗ, bọc màng PE, chèn xốp, góc nhựa bảo vệ) để chống va đập, nứt vỡ trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
* Mỗi kiện hàng phải có nhãn mác rõ ràng về chủng loại, kích thước, độ dày, màu sắc, nhãn hiệu, số lô, ngày sản xuất và các thông tin cảnh báo an toàn (ví dụ: “Hàng dễ vỡ”, “Không xếp chồng quá cao”).
* Bên A phải đảm bảo Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng, đảm bảo an toàn, tránh va đập mạnh, rung lắc và tiếp xúc với các yếu tố gây hại (mưa, hóa chất) trong suốt quá trình.
Điều 2: Giá cả và Phương thức thanh toán
2.1. Giá cả:
* Giá của từng loại Sản phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục 2: Bảng giá Kính Xây Dựng đính kèm Hợp đồng này. Giá này là giá tại [Địa điểm giao hàng: ví dụ: kho Bên B/chân công trình], đã bao gồm thuế VAT (nếu có) và chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu Bên A chịu), trừ khi có thỏa thuận khác.
* Đơn giá được tính theo [mét vuông (m²)] hoặc [tấm/bộ] thực tế giao tại công trình. Việc đo đạc số lượng sẽ được thực hiện tại địa điểm giao hàng.
* Giá có thể được điều chỉnh theo biến động thị trường (giá nguyên vật liệu đầu vào, chi phí sản xuất, chi phí vận chuyển, chính sách thuế, tỷ giá hối đoái đối với kính nhập khẩu, v.v.) nhưng phải được Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất [Số] ngày làm việc (ví dụ: 07 ngày) trước khi áp dụng. Hai bên sẽ đàm phán lại nếu có sự thay đổi lớn hoặc tranh chấp về giá.
2.2. Phương thức thanh toán:
* Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A.
* Thanh toán tạm ứng (nếu có): Bên B có thể tạm ứng ………………% giá trị mỗi đơn hàng ngay sau khi xác nhận đơn hàng.
* Thanh toán số dư: Số tiền còn lại sẽ được Bên B thanh toán trong vòng ……………… ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn thành việc giao hàng và Bên B đã kiểm tra, nghiệm thu Sản phẩm, đồng thời Bên A đã xuất hóa đơn tài chính hợp lệ.
* Trường hợp thanh toán chậm, Bên B phải chịu lãi suất quá hạn trên số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn. Ngoài ra, Bên A có quyền tạm dừng giao hàng cho đến khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán.
Điều 3: Thời gian và Địa điểm giao nhận hàng
3.1. Thời gian giao hàng: Bên A cam kết giao Sản phẩm cho Bên B theo lịch trình được hai bên thống nhất cho từng đơn đặt hàng cụ thể. Thời gian giao hàng dự kiến cho mỗi đơn hàng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B trước ít nhất [Số] giờ (ví dụ: 24 giờ) để Bên B sắp xếp nhận hàng. Tổng thời gian thực hiện Hợp đồng là [Số] tháng/năm, kể từ ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] đến ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
3.2. Địa điểm giao hàng: Tại công trình/kho của Bên B tại địa chỉ: …………………………………………………………………… (chi tiết địa chỉ, tên người phụ trách nhận hàng, số điện thoại liên hệ). Bên B có trách nhiệm đảm bảo đường vào công trình/kho thuận lợi cho xe vận chuyển chuyên dụng của Bên A, và cung cấp đủ mặt bằng để tập kết vật tư.
3.3. Quy trình giao nhận:
* Bên A có trách nhiệm vận chuyển Sản phẩm đến đúng địa điểm và thời gian, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và bốc dỡ.
* Tại thời điểm giao nhận, đại diện hai bên sẽ cùng kiểm tra số lượng, chủng loại, kích thước, độ dày, màu sắc và tình trạng bên ngoài của Sản phẩm (kiểm tra bao bì, dấu hiệu nứt vỡ, trầy xước, cong vênh). Việc kiểm tra chất lượng chuyên sâu (lấy mẫu kiểm định) sẽ được thực hiện theo Điều 6.
* Phiếu xuất kho/Biên bản giao nhận (có ghi rõ số xe, biển số xe, số lượng) có chữ ký của cả hai bên là căn cứ xác nhận việc hoàn thành giao nhận hàng hóa.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán)
4.1. Quyền của Bên A:
* Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo thỏa thuận.
* Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin chính xác về số lượng, chủng loại sản phẩm cần đặt, kích thước, độ dày, màu sắc và thời gian nhận hàng, cũng như đảm bảo điều kiện nhận hàng tại địa điểm giao hàng.
* Kiểm tra, giám sát quá trình nhận hàng của Bên B để đảm bảo quy trình và số lượng.
* Đơn phương tạm dừng giao hàng hoặc chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản thanh toán hoặc nhận hàng, gây thiệt hại cho Bên A, sau khi đã thông báo bằng văn bản và cho thời gian khắc phục nhưng không được thực hiện.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
* Cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, kích thước, độ dày, màu sắc, hoa văn, số lượng, chất lượng và quy cách như đã cam kết tại Điều 1 của Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm. Đảm bảo Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định pháp luật.
* Giao Sản phẩm đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận tại Điều 3.
* Chịu trách nhiệm về chất lượng và tình trạng của Sản phẩm cho đến khi Bên B đã kiểm tra và nghiệm thu tại địa điểm giao hàng. Mọi khuyết tật hoặc sai sót về chất lượng do lỗi sản xuất hoặc vận chuyển trước khi giao hàng (nếu được chứng minh) sẽ do Bên A chịu trách nhiệm bồi thường và xử lý theo quy định pháp luật.
* Cung cấp đầy đủ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến chất lượng (phiếu kiểm định chất lượng theo lô, chứng chỉ hợp quy, công bố hợp chuẩn), hóa đơn tài chính hợp lệ của Sản phẩm theo yêu cầu của Bên B và quy định của pháp luật.
* Cung cấp hướng dẫn bảo quản, vận chuyển và lắp đặt Sản phẩm đầy đủ cho Bên B (nếu cần thiết).
* Thông báo kịp thời cho Bên B về bất kỳ sự cố nào (sự cố sản xuất, gián đoạn chuỗi cung ứng, v.v.) có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp Sản phẩm theo Hợp đồng và đề xuất giải pháp thay thế.
* Phối hợp với Bên B trong việc lấy mẫu, kiểm tra chất lượng Sản phẩm nếu có yêu cầu từ Bên B hoặc cơ quan chức năng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua)
5.1. Quyền của Bên B:
* Yêu cầu Bên A cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, kích thước, độ dày, màu sắc, hoa văn, số lượng, chất lượng và quy cách như đã cam kết, có đầy đủ giấy tờ pháp lý.
* Kiểm tra số lượng và tình trạng bên ngoài của Sản phẩm ngay tại thời điểm nhận hàng. Nếu phát hiện Sản phẩm không đạt yêu cầu (thiếu, sai chủng loại, kích thước, màu sắc, nứt vỡ, trầy xước nặng), có quyền từ chối nhận toàn bộ hoặc một phần lô hàng và yêu cầu Bên A thay thế ngay lập tức bằng sản phẩm đạt chuẩn hoặc bồi thường thiệt hại tương ứng.
* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan đến Sản phẩm trước khi nhận hàng hoặc ngay tại thời điểm nhận hàng.
* Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng các điều khoản về chất lượng, số lượng hoặc thời gian giao hàng mà không có lý do chính đáng và không khắc phục sau khi được thông báo.
* Thực hiện kiểm tra chất lượng chuyên sâu (lấy mẫu kiểm định độc lập) nếu cần thiết, và yêu cầu Bên A phối hợp, chịu chi phí kiểm định nếu kết quả chứng minh lỗi thuộc về Bên A.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên A theo Điều 2.
* Gửi đơn đặt hàng đúng thời hạn và đầy đủ thông tin theo quy định để Bên A có đủ thời gian chuẩn bị và giao hàng.
* Sắp xếp nhân sự và khu vực tiếp nhận, bảo quản phù hợp để nhận hàng tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, đảm bảo Sản phẩm được bốc dỡ và bảo quản đúng cách ngay sau khi nhận (kho chứa kính phải khô ráo, có mái che, sàn phẳng, sạch sẽ, không có vật sắc nhọn, xếp đúng cách trên giá đỡ hoặc pallet chuyên dụng để tránh nứt vỡ, cong vênh).
* Kiểm tra kỹ lưỡng Sản phẩm ngay khi nhận hàng và thông báo ngay cho Bên A về bất kỳ sự không phù hợp nào vào thời điểm đó. Đối với các lỗi chất lượng không thể phát hiện bằng mắt thường hoặc chỉ phát hiện khi đưa vào sử dụng, Bên B phải thông báo cho Bên A trong vòng ……………… ngày kể từ khi nhận hàng để hai bên cùng xác minh. Quá thời hạn này, Sản phẩm được coi là đã được nghiệm thu về chất lượng (trừ các lỗi tiềm ẩn).
* Chịu trách nhiệm bảo quản và sử dụng Sản phẩm sau khi đã nhận và nghiệm thu theo đúng hướng dẫn của Bên A và quy định kỹ thuật của nhà sản xuất, đặc biệt tuân thủ các biện pháp an toàn lao động khi vận chuyển và lắp đặt kính.
Điều 6: Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu và xử lý hàng không đạt yêu cầu
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7: Chuyển giao rủi ro và Quyền sở hữu
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8: Bảo hành và trách nhiệm về lỗi sản phẩm
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại và Xử phạt vi phạm hợp đồng
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10: Trường hợp bất khả kháng
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11: Chấm dứt Hợp đồng
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13: Bảo mật thông tin
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14: Điều khoản chung
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15: Hiệu lực của Hợp đồng
Quý khách vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
Liên hệ PVL GROUP để bảo vệ quyền lợi của bạn
Việc soạn thảo một hợp đồng mua bán kính xây dựng chặt chẽ, lường trước các tình huống biến động về nguồn cung, chất lượng (kích thước, độ bền, đặc tính quang học, an toàn) và giá cả là vô cùng quan trọng. Đừng để những rủi ro không đáng có ảnh hưởng đến tiến độ, thẩm mỹ và chất lượng công trình của bạn. Công ty luật PVL GROUP với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc xây dựng các điều khoản hợp đồng tối ưu, đảm bảo quyền lợi cao nhất cho bạn.
Để được tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua bán kính xây dựng chi tiết, đảm bảo có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với PVL GROUP ngay hôm nay. Chi phí dịch vụ hợp lý, chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)