Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-CHCC

Hôm nay, ngày… tháng ….. năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng], chúng tôi gồm có:

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này được lập trên cơ sở:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu Bên A là Chủ đầu tư).
  • Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động mua bán bất động sản.

BÊN A (BÊN BÁN/CHỦ ĐẦU TƯ/CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ):

  • Trường hợp Chủ đầu tư:
    • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD số: ……………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
    • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
    • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
    • Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
    • Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc/Chủ tịch HĐQT
  • Trường hợp Chủ sở hữu cá nhân:
    • Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
    • Ngày sinh: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
    • Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
    • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
    • Mã số thuế cá nhân: …………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN MUA/KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN/TỔ CHỨC):

  • Trường hợp cá nhân:
    • Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
    • Ngày sinh: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
    • Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
    • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
    • Mã số thuế cá nhân: …………………………………………………………………………
    • Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
  • Trường hợp tổ chức/doanh nghiệp:
    • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD số: ……………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
    • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
    • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
    • Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
    • Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc/Chủ tịch HĐQT

Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A bán và Bên B mua một căn hộ chung cư thuộc Dự án [Tên Dự án] tại địa chỉ cụ thể sau đây (sau đây gọi là “Căn Hộ”):

  1. Thông tin Dự án Chung cư:
    • Tên Dự án: [Tên đầy đủ của Dự án Chung cư]
    • Địa điểm Dự án: [Địa chỉ cụ thể của Dự án: số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố]
    • Tổng diện tích đất Dự án: [ghi rõ diện tích]
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: [ghi rõ số GCN] do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (đối với đất dự án).
    • Giấy phép xây dựng số: [ghi rõ số GPXD] do [Cơ quan cấp GPXD] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Quy mô Dự án: [ghi rõ số Block/Tòa nhà, số tầng, tổng số căn hộ, các tiện ích công cộng chung của Dự án].
    • Mục tiêu, chức năng của Dự án: [ghi rõ nhà ở thương mại, căn hộ để ở kết hợp văn phòng, căn hộ dịch vụ, v.v.].
  2. Thông tin chi tiết về Căn Hộ:
    • Vị trí Căn Hộ:
      • Tòa nhà/Block: [ghi rõ tên tòa nhà/Block (ví dụ: Tòa Park 3, Tháp P2)]
      • Tầng số: [ghi rõ tầng số (ví dụ: Tầng 25)]
      • Căn số: [ghi rõ số căn (ví dụ: Căn 25.10)]
    • Loại hình Căn Hộ: [ghi rõ căn hộ 1PN, 2PN, 3PN, duplex, penthouse, studio, v.v.].
    • Hướng Căn Hộ: [ghi rõ hướng cửa chính, hướng ban công/view].
    • Diện tích Căn Hộ (theo thiết kế):
      • Diện tích thông thủy: [ghi rõ diện tích] m² (được sử dụng làm căn cứ tính tiền mua bán). Diện tích thông thủy là diện tích bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, logia gắn liền với căn hộ đó và không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật trong căn hộ.
      • Diện tích tim tường: [ghi rõ diện tích] m² (chỉ mang tính chất tham khảo, không làm căn cứ tính tiền). Diện tích tim tường là diện tích từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật bên trong căn hộ.
    • Thiết kế chi tiết: [ghi rõ số phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh, ban công, logia]. Bản vẽ mặt bằng chi tiết của Căn Hộ được đính kèm tại Phụ lục 01 – Bản vẽ thiết kế Căn Hộ.
    • Tiêu chuẩn bàn giao: Căn Hộ sẽ được bàn giao theo tiêu chuẩn [ghi rõ hoàn thiện cơ bản/thô/hoàn thiện đầy đủ]. Chi tiết vật liệu, thiết bị hoàn thiện và danh mục thiết bị gắn liền với Căn Hộ (ví dụ: sàn, tường, trần, thiết bị vệ sinh, thiết bị chiếu sáng, tủ bếp, điều hòa) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Danh mục vật tư thiết bị hoàn thiện và hiện trạng bàn giao. Bên A cam kết bàn giao Căn Hộ đúng theo tiêu chuẩn đã cam kết.
    • Thời điểm dự kiến hoàn thành và bàn giao Căn Hộ: [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. (Thời gian này có thể điều chỉnh theo Điều 3.1 của Hợp đồng).
  3. Mục đích sử dụng: [ghi rõ để ở, để ở kết hợp cho thuê, để ở kết hợp văn phòng (nếu được phép), v.v.].
  4. Phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung:
    • Diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ: [ghi rõ diện tích và các hạng mục cụ thể, ví dụ: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, các phần mái, sân thượng và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ; hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, các đường dây, đường ống và các thiết bị khác dùng chung; các công trình lợi ích chung khác].
    • Các tiện ích và dịch vụ dùng chung: [ghi rõ thang máy, hành lang, sảnh, nhà sinh hoạt cộng đồng, phòng cháy chữa cháy, hệ thống an ninh, tầng hầm để xe, cảnh quan sân vườn chung, hồ bơi chung, phòng gym chung, v.v.].
    • Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung và tiện ích chung sẽ tuân theo Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do Ban quản lý Dự án ban hành.
  5. Tình trạng pháp lý của Dự án và Căn Hộ:
    • Bên A cam kết Dự án đã có đầy đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật Việt Nam để được phép triển khai xây dựng và bán căn hộ chung cư hình thành trong tương lai/đã hoàn thành, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng và các giấy tờ khác (nếu có).
    • Bên A cam kết Căn Hộ là tài sản hợp pháp của Dự án, không bị tranh chấp, không bị cầm cố, thế chấp (trừ trường hợp Bên B đã biết và chấp thuận), không bị phong tỏa và không thuộc diện bị cấm giao dịch tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị Hợp Đồng và Phương thức Thanh toán

  1. Giá bán Căn Hộ:
    • Giá bán Căn Hộ được tính theo đơn giá trên diện tích thông thủy là [giá/m²] VNĐ/m².
    • Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT và phí bảo trì) là: [ghi rõ tổng số tiền bằng số và bằng chữ, cùng đơn vị tiền tệ, ví dụ: BỐN TỶ NĂM TRĂM TRIỆU ĐỒNG CHẴN (4.500.000.000 VNĐ)].
    • Thuế Giá trị gia tăng (VAT) của Căn Hộ là [tỷ lệ % VAT] theo quy định của pháp luật tại thời điểm thanh toán. Tổng giá trị Hợp đồng sau khi cộng VAT là [ghi rõ số tiền] VNĐ.
    • Phí bảo trì: Bên B có trách nhiệm thanh toán phí bảo trì phần sở hữu chung bằng 2% giá trị Căn Hộ (chưa bao gồm VAT) tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Tổng phí bảo trì là: [ghi rõ số tiền] VNĐ. Khoản phí này sẽ được chuyển vào tài khoản quản lý phí bảo trì chung của Dự án theo quy định của pháp luật.
    • Tổng giá trị phải thanh toán (bao gồm VAT và phí bảo trì): [ghi rõ số tiền] VNĐ.
    • Giá này không bao gồm các khoản phí liên quan đến việc làm Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ, lệ phí trước bạ, phí quản lý vận hành hàng tháng sau khi bàn giao, chi phí sử dụng các tiện ích dịch vụ phát sinh (điện, nước, internet, v.v.) và các loại thuế, phí khác theo quy định của nhà nước mà Bên B phải chịu.
  2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
  3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản của Bên A theo quy định của pháp luật.
    • Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A: [ghi rõ Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng, Chi nhánh].
  4. Tiến độ thanh toán: Bên B sẽ thanh toán giá trị Hợp đồng theo các đợt sau đây:
    • Đợt 1 (Đặt cọc/Ký Hợp đồng): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ ngay khi ký kết Hợp đồng này.
    • Đợt 2 (Khi Dự án hoàn thành móng/hoàn thành tầng X): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Dự án đã hoàn thành [công đoạn xây dựng cụ thể, ví dụ: phần móng/cọc/kết cấu tầng 5].
    • Đợt 3 (Khi Dự án hoàn thành tầng X/cất nóc): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Dự án đã hoàn thành [công đoạn xây dựng cụ thể, ví dụ: kết cấu tầng 15/cất nóc].
    • Đợt 4 (Khi hoàn thiện phần thô/hoàn thiện mặt ngoài Căn Hộ): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản và có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát về việc Căn Hộ đã hoàn thành [công đoạn hoàn thiện cụ thể, ví dụ: phần thô/hoàn thiện mặt ngoài].
    • Đợt 5 (Thông báo bàn giao Căn Hộ): Thanh toán [tỷ lệ % còn lại] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ cộng toàn bộ VAT của các đợt đã thanh toán (nếu chưa thanh toán VAT ở các đợt trước) và 2% phí bảo trì trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo bàn giao Căn Hộ cho Bên B.
    • Đợt cuối (Khi nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng (chưa VAT) tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày kể từ ngày Bên A thông báo Bên B đủ điều kiện nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ hoặc khi Bên B nhận được Giấy chứng nhận.
    • Mọi thông báo thanh toán của Bên A phải được gửi bằng văn bản hoặc email đến địa chỉ/email của Bên B như đã đăng ký trong Hợp đồng này.
    • Các bên đồng ý rằng Bên B được phép thanh toán sớm hơn tiến độ quy định và sẽ được Bên A cấp Biên bản xác nhận đã thanh toán.

Điều 3. Thời gian và Địa điểm Bàn giao Căn Hộ

  1. Thời gian bàn giao dự kiến:
    • Bên A cam kết hoàn thành xây dựng và bàn giao Căn Hộ cho Bên B vào hoặc trước ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Thời gian bàn giao này có thể được điều chỉnh nếu xảy ra các trường hợp bất khả kháng theo Điều 9 của Hợp đồng, hoặc do thay đổi quy hoạch, chính sách của nhà nước, hoặc các nguyên nhân khách quan khác không do lỗi của Bên A (nhưng không quá [số] tháng/năm). Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất [số] ngày trước thời điểm bàn giao dự kiến ban đầu, kèm theo lý do và thời gian bàn giao mới.
  2. Địa điểm bàn giao: Căn Hộ sẽ được bàn giao tại địa chỉ Dự án: [Địa chỉ cụ thể của Dự án], hoặc tại Căn Hộ cụ thể đã nêu.
  3. Thủ tục bàn giao:
    • Trước thời điểm bàn giao Căn Hộ dự kiến, Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về ngày, giờ cụ thể để Bên B đến nhận bàn giao.
    • Tại buổi bàn giao, hai bên sẽ cùng kiểm tra tình trạng Căn Hộ so với thiết kế, tiêu chuẩn bàn giao và Phụ lục 02 đã thỏa thuận. Đồng thời, Bên A cũng sẽ cung cấp cho Bên B các bản vẽ hoàn công Căn Hộ, danh mục vật tư thiết bị lắp đặt thực tế và các tài liệu kỹ thuật liên quan đến vận hành thiết bị trong Căn Hộ.
    • Nếu Căn Hộ đủ điều kiện bàn giao, hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao Căn Hộ. Biên bản này là căn cứ pháp lý xác nhận việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ bàn giao và Bên B đã nhận Căn Hộ.
    • Nếu Căn Hộ chưa đạt tiêu chuẩn bàn giao hoặc có sai sót so với thiết kế, tiêu chuẩn thỏa thuận, Bên B có quyền ghi rõ các lỗi, hạng mục cần sửa chữa vào Biên bản bàn giao. Bên A có trách nhiệm khắc phục trong vòng [số] ngày làm việc và thông báo lại cho Bên B để nghiệm thu lại.
    • Bên B có trách nhiệm đến nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo trước cho Bên A, hoặc từ chối nhận bàn giao mà không có lỗi của Bên A, thì Căn Hộ được xem là đã bàn giao cho Bên B kể từ ngày hết hạn nhận bàn giao được nêu trong thông báo của Bên A, và Bên B phải chịu mọi rủi ro, chi phí phát sinh (như phí quản lý vận hành, bảo hiểm) kể từ thời điểm đó.
  4. Bàn giao hồ sơ:
    • Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các hồ sơ liên quan đến Căn Hộ, bao gồm:
      • Bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng của Dự án (có công chứng/xác nhận của Bên A).
      • Bản sao Giấy phép xây dựng của Dự án.
      • Bản sao thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được duyệt.
      • Bản sao Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư.
      • Bản sao tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo trì các thiết bị gắn liền với Căn Hộ (nếu có).
      • Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến việc thanh toán của Bên B.

Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên

  1. Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Điều 2.
    • Yêu cầu Bên B tuân thủ các quy định, nội quy của Dự án và các quy định pháp luật liên quan trong quá trình sử dụng Căn Hộ.
    • Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
    • Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
    • Thu phí quản lý vận hành theo thỏa thuận sau khi bàn giao Căn Hộ và bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ theo tiến độ quy định.
  2. Nghĩa vụ của Bên A:
    • Hoàn thiện Dự án và Căn Hộ theo đúng Giấy phép xây dựng, thiết kế đã được duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và tiến độ đã cam kết trong Hợp đồng.
    • Đảm bảo Dự án và Căn Hộ có đầy đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết để được phép kinh doanh và bàn giao cho Bên B.
    • Thông báo bằng văn bản cho Bên B về tiến độ xây dựng, thời gian thanh toán, thời gian bàn giao và các thông tin quan trọng khác liên quan đến Căn Hộ và Dự án.
    • Bàn giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời gian, địa điểm, và tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
    • Thực hiện bảo hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng.
    • Hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ theo quy định của pháp luật sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng và các khoản phí liên quan.
    • Cung cấp các tiện ích, dịch vụ chung của Dự án theo đúng cam kết trong Hồ sơ giới thiệu Dự án.
    • Đảm bảo chất lượng các tiện ích chung, dịch vụ quản lý vận hành chung của tòa nhà và khu vực chung của Dự án.
  3. Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A bàn giao Căn Hộ đúng thời gian, địa điểm và tiêu chuẩn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý, tiến độ xây dựng của Dự án và Căn Hộ.
    • Được nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ sau khi đã thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng và các khoản phí liên quan theo quy định của pháp luật.
    • Sử dụng các tiện ích chung của Dự án theo quy định của Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và chi trả phí quản lý vận hành theo quy định.
    • Chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba theo quy định của pháp luật và Hợp đồng (nếu được phép và đáp ứng đủ điều kiện).
    • Từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Căn Hộ không đạt tiêu chuẩn, chất lượng hoặc có sai sót nghiêm trọng so với thiết kế, tiêu chuẩn đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A khắc phục.
    • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
  4. Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận tại Điều 2.
    • Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, các quy định pháp luật về nhà ở, xây dựng, môi trường và trật tự an toàn xã hội.
    • Chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ (lệ phí trước bạ, phí thẩm định, v.v.), phí quản lý vận hành hàng tháng sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định.
    • Đến nhận bàn giao Căn Hộ đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A.
    • Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích đã thỏa thuận và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu khác trong chung cư.
    • Chấp hành các quy định về PCCC, an ninh, vệ sinh môi trường của tòa nhà và khu vực chung.

Điều 5. Quy định về diện tích Căn Hộ khi bàn giao

  1. Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu có sự chênh lệch về diện tích thông thủy thực tế so với diện tích thông thủy đã ghi trong Hợp đồng này (diện tích tại Điều 1.2), hai bên sẽ tiến hành điều chỉnh giá trị Hợp đồng theo nguyên tắc sau:
    • Nếu diện tích thực tế tăng hoặc giảm không vượt quá [tỷ lệ %] (ví dụ: 0,5%) diện tích ghi trong Hợp đồng, thì giá trị Hợp đồng vẫn giữ nguyên và các bên không phải hoàn trả hay thanh toán thêm bất kỳ khoản tiền nào.
    • Nếu diện tích thực tế tăng hoặc giảm vượt quá [tỷ lệ %] (ví dụ: 0,5%) diện tích ghi trong Hợp đồng, thì phần diện tích tăng hoặc giảm vượt quá tỷ lệ này sẽ được tính tiền theo đơn giá bán Căn Hộ quy định tại Điều 2.1 của Hợp đồng. Cụ thể:
      • Trường hợp diện tích thực tế lớn hơn diện tích ghi trong Hợp đồng, Bên B sẽ thanh toán bổ sung cho Bên A phần giá trị tương ứng với diện tích chênh lệch tăng vượt quá tỷ lệ cho phép.
      • Trường hợp diện tích thực tế nhỏ hơn diện tích ghi trong Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B phần giá trị tương ứng với diện tích chênh lệch giảm vượt quá tỷ lệ cho phép.
    • Việc xác định diện tích thông thủy thực tế sẽ được thực hiện bởi đơn vị đo đạc độc lập được hai bên thống nhất lựa chọn hoặc theo bản vẽ hoàn công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Kết quả đo đạc sẽ được ghi nhận trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc Biên bản xác nhận diện tích.
  2. Việc điều chỉnh giá trị Hợp đồng do chênh lệch diện tích phải được thực hiện trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Biên bản xác nhận diện tích được ký kết hoặc ngày Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ được cấp.

Điều 6. Bảo hành Căn Hộ và Thiết bị

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy định về Phạt vi phạm Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng và Điều khoản cuối cùng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật.


ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký, ghi rõ họ tên)
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *