Hợp đồng lập trình phần mềm bảo mật 

PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong mọi tranh chấp. Hợp đồng lập trình phần mềm bảo mật chi tiết, tuân thủ Nghị định 30/2020/NĐ-CP, chỉ từ 500.000 VNĐ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG LẬP TRÌNH PHẦN MỀM BẢO MẬT

Số: [SỐ HỢP ĐỒNG]/HĐ-LTPMBM

Hôm nay, ngày… tháng….năm 2025, tại [ĐỊA ĐIỂM KÝ KẾT], chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Thông tin các bên

BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ)

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………..
  • Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………..

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ)

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………..
  • Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng lập trình Phần mềm Bảo mật với các điều khoản và điều kiện sau:

Các điều khoản

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, lập trình, phát triển và triển khai một Phần mềm Bảo mật (sau đây gọi tắt là “Phần mềm”) theo yêu cầu của Bên A, nhằm mục đích [Mục đích của phần mềm bảo mật, ví dụ: bảo vệ dữ liệu, chống virus/malware, quản lý truy cập, giám sát an ninh mạng, mã hóa thông tin, v.v.] cho hệ thống/ứng dụng [Tên hệ thống/ứng dụng cụ thể] của Bên A.

1.2. Phần mềm sẽ được xây dựng để đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật, các yêu cầu chức năng và kỹ thuật chi tiết được mô tả trong Phụ lục 01 (Đặc tả yêu cầu chức năng, phi chức năng và bảo mật) đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.3. Các hạng mục công việc chính bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Phân tích yêu cầu và đánh giá rủi ro:

* Phân tích sâu rộng nhu cầu bảo mật của Bên A, đánh giá các lỗ hổng, nguy cơ tiềm ẩn trong hệ thống hiện tại.

* Xác định các tiêu chuẩn bảo mật cần tuân thủ (ví dụ: ISO 27001, PCI DSS, GDPR/KVKK).

* Đề xuất kiến trúc phần mềm bảo mật tối ưu và các biện pháp đối phó.

b) Thiết kế kiến trúc Phần mềm Bảo mật:

* Thiết kế kiến trúc tổng thể của Phần mềm, bao gồm các module bảo mật, cơ chế mã hóa, xác thực, kiểm soát truy cập, ghi log, giám sát.

* Lựa chọn công nghệ, framework, thư viện mã hóa và các giao thức bảo mật phù hợp.

c) Lập trình và phát triển các module chức năng:

* Phát triển các module chính của Phần mềm, bao gồm nhưng không giới hạn:

* Module mã hóa/giải mã dữ liệu: Mã hóa dữ liệu khi lưu trữ và truyền tải.

* Module xác thực và ủy quyền: Triển khai các cơ chế xác thực mạnh (đa yếu tố), quản lý vai trò và quyền truy cập.

* Module phát hiện/ngăn chặn xâm nhập (IDS/IPS): Giám sát lưu lượng mạng, phát hiện và ngăn chặn các hoạt động đáng ngờ.

* Module quản lý lỗ hổng (Vulnerability Management): Quét, phát hiện và báo cáo các lỗ hổng bảo mật.

* Module ghi log và giám sát (Logging & Monitoring): Ghi lại các sự kiện an ninh, cung cấp bảng điều khiển giám sát theo thời gian thực.

* Module bảo vệ dữ liệu: Ngăn chặn mất mát dữ liệu (DLP), kiểm soát truy cập dữ liệu nhạy cảm.

* Module phòng chống mã độc (Anti-malware/Antivirus): Phát hiện và loại bỏ các phần mềm độc hại.

* Module tường lửa (Firewall): Kiểm soát lưu lượng mạng vào/ra.

* Đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật và sẵn sàng của dữ liệu.

d) Kiểm thử và đánh giá bảo mật chuyên sâu:

* Thực hiện kiểm thử toàn diện Phần mềm (kiểm thử chức năng, hiệu năng, khả năng mở rộng).

* Tiến hành kiểm thử xâm nhập (Penetration Testing) và đánh giá lỗ hổng bảo mật (Vulnerability Assessment) do Bên B hoặc bên thứ ba độc lập thực hiện.

* Khắc phục các lỗ hổng được phát hiện.

e) Triển khai và tích hợp:

* Hỗ trợ cài đặt và cấu hình Phần mềm trên môi trường của Bên A.

* Tích hợp Phần mềm Bảo mật với các hệ thống/ứng dụng hiện có của Bên A.

f) Đào tạo và bàn giao:

* Đào tạo đội ngũ quản trị, vận hành và nhân sự liên quan của Bên A về cách sử dụng, quản lý, giám sát và xử lý sự cố liên quan đến Phần mềm.

* Bàn giao đầy đủ mã nguồn (nếu được thỏa thuận), tài liệu thiết kế kiến trúc, tài liệu kỹ thuật chi tiết, tài liệu hướng dẫn cài đặt/triển khai, tài liệu hướng dẫn sử dụng và các báo cáo kiểm thử/đánh giá bảo mật.

1.4. Phạm vi công việc chi tiết, các tính năng cụ thể của Phần mềm, các loại dữ liệu cần bảo vệ, các tiêu chuẩn bảo mật cần tuân thủ và các yêu cầu liên quan đến cơ sở hạ tầng sẽ được mô tả rõ ràng trong Phụ lục 01 (Đặc tả yêu cầu chức năng, phi chức năng và bảo mật) đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

2.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng được tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày Bên B hoàn thành việc bàn giao Phần mềm và các hạng mục liên quan cho Bên A theo Điều 5 của Hợp đồng này.

2.2. Tổng thời gian thực hiện dự kiến là [SỐ] ngày làm việc, được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:

a) Giai đoạn 1: Khảo sát, phân tích yêu cầu bảo mật, đánh giá rủi ro và thiết kế kiến trúc hệ thống (Dự kiến [SỐ] ngày).

b) Giai đoạn 2: Lập trình và phát triển các module chức năng chính của Phần mềm (Dự kiến [SỐ] ngày).

c) Giai đoạn 3: Tích hợp với hệ thống hiện có, kiểm thử nội bộ và tối ưu hóa hiệu suất/bảo mật (Dự kiến [SỐ] ngày).

d) Giai đoạn 4: Kiểm thử xâm nhập (Pentest), đánh giá lỗ hổng (VA), sửa lỗi và kiểm thử chấp nhận người dùng (UAT) (Dự kiến [SỐ] ngày).

e) Giai đoạn 5: Triển khai chính thức, đào tạo và bàn giao (Dự kiến [SỐ] ngày).

2.3. Lịch trình chi tiết cho từng giai đoạn, các mốc bàn giao sản phẩm trung gian (milestones) và thời gian phản hồi/phê duyệt của Bên A sẽ được thống nhất và ghi rõ trong Phụ lục 02 (Kế hoạch thực hiện dự án Bảo mật) đính kèm Hợp đồng.

2.4. Trong trường hợp có phát sinh yêu cầu thay đổi hoặc bổ sung ngoài phạm vi Hợp đồng ban đầu hoặc Phụ lục 01, hai bên sẽ thống nhất lại thời gian thực hiện và chi phí phát sinh thông qua Phụ lục bổ sung hoặc Biên bản ghi nhớ.

Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1. Tổng giá trị Hợp đồng là: [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ (Bằng chữ: [SỐ TIỀN BẰNG CHỮ] Đồng Việt Nam). Giá trị này đã bao gồm [Vd: thuế VAT/chưa bao gồm thuế VAT] và các chi phí liên quan đến việc lập trình, phát triển và bàn giao Phần mềm Bảo mật.

3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3.3. Lịch trình thanh toán được thực hiện theo các đợt như sau:

a) Đợt 1: Tạm ứng [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên B bắt đầu triển khai dự án.

b) Đợt 2: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 1 (Khảo sát, phân tích và thiết kế kiến trúc) và được Bên A nghiệm thu.

c) Đợt 3: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 2 (Lập trình và phát triển các module chức năng) và được Bên A nghiệm thu.

d) Đợt 4: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 3 (Tích hợp, kiểm thử nội bộ và tối ưu hóa) và được Bên A nghiệm thu.

e) Đợt cuối: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng còn lại, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành việc bàn giao toàn bộ Phần mềm Bảo mật, các hạng mục liên quan, và Bên A đã nghiệm thu cuối cùng theo Điều 5 của Hợp đồng.

3.4. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng lịch trình, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là [TỶ LỆ %]% trên số tiền chậm trả mỗi ngày quá hạn.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật, chức năng, chất lượng, bảo mật và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm.

b) Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về tiến độ thực hiện công việc, bản demo, và các vấn đề phát sinh liên quan đến bảo mật.

c) Phản hồi, góp ý và yêu cầu chỉnh sửa trong quá trình phát triển Phần mềm để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật và mục tiêu bảo vệ của Bên A.

d) Nghiệm thu và tiếp nhận Phần mềm khi Bên B hoàn thành công việc theo đúng cam kết.

e) Sở hữu toàn bộ quyền sử dụng Phần mềm, mã nguồn (nếu được thỏa thuận riêng), dữ liệu và các sản phẩm trí tuệ khác liên quan đến Phần mềm sau khi Hợp đồng được thanh lý hoàn tất (trừ các thành phần mã nguồn mở hoặc thư viện của bên thứ ba được sử dụng hợp pháp và được công bố rõ).

f) Từ chối nghiệm thu nếu Phần mềm không đáp ứng các yêu cầu đã thỏa thuận trong Phụ lục 01, không đạt được hiệu suất bảo mật mong muốn hoặc có lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến kiến trúc hệ thống, ứng dụng hiện có, dữ liệu cần bảo vệ, các chính sách bảo mật nội bộ, yêu cầu về tính năng, hiệu suất và các thông tin cần thiết khác cho việc phân tích và phát triển Phần mềm.

b) Cử cán bộ đầu mối có đủ thẩm quyền và chuyên môn về an ninh mạng/công nghệ thông tin để phối hợp chặt chẽ với Bên B, trao đổi thông tin, cung cấp phản hồi, phê duyệt các hạng mục công việc theo từng giai đoạn.

c) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.

d) Nghiệm thu các giai đoạn công việc và nghiệm thu cuối cùng theo đúng thời hạn quy định trong Phụ lục 02.

e) Cung cấp môi trường cài đặt (máy chủ, hệ thống mạng, tài khoản truy cập, v.v.), quyền truy cập vào các hệ thống cần bảo vệ và các điều kiện kỹ thuật khác theo yêu cầu hợp lý của Bên B để phục vụ việc phát triển, kiểm thử và triển khai Phần mềm.

f) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và tính chính xác của các dữ liệu do Bên A cung cấp hoặc được xử lý bởi Phần mềm.

g) Cử cán bộ tham gia đầy đủ các buổi đào tạo sử dụng và vận hành Phần mềm do Bên B tổ chức.

h) Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài liệu, tài nguyên và quyền truy cập cần thiết để triển khai công việc theo đúng tiến độ.

b) Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.

c) Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ bảo mật tối ưu nhằm đạt được các yêu cầu về tính năng, hiệu suất, độ tin cậy và khả năng chống chịu của Phần mềm.

d) Từ chối thực hiện các yêu cầu phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng nếu chưa được hai bên thống nhất bằng văn bản về thời gian và chi phí.

e) Được ghi nhận là nhà phát triển Phần mềm Bảo mật (nếu có yêu cầu từ Bên B và được Bên A chấp thuận bằng văn bản) tại phần thông tin bản quyền hoặc tài liệu kỹ thuật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển và lập trình Phần mềm Bảo mật theo đúng các yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật, chức năng, chất lượng, hiệu suất và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm.

b) Đảm bảo Phần mềm hoạt động ổn định, chính xác, có tính bảo mật cao, khả năng chống chịu tấn công và đáp ứng được mục tiêu bảo vệ của Bên A.

c) Bàn giao đầy đủ mã nguồn (nếu được thỏa thuận), tài liệu thiết kế kiến trúc, tài liệu kỹ thuật chi tiết, tài liệu hướng dẫn cài đặt/triển khai, tài liệu hướng dẫn sử dụng, các công cụ quản trị (nếu có) cho Bên A sau khi hoàn thành công việc.

d) Hỗ trợ Bên A trong quá trình triển khai và tích hợp Phần mềm vào môi trường của Bên A.

e) Đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ của Bên A để Bên A có thể vận hành và quản lý Phần mềm một cách độc lập.

f) Bảo hành Phần mềm theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng.

g) Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin, dữ liệu, bí quyết công nghệ của Bên A được cung cấp hoặc tiếp cận trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

h) Không được chuyển giao hoặc tiết lộ thông tin dự án, mã nguồn Phần mềm (nếu thuộc quyền sở hữu của Bên A) cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

i) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các công cụ, phần mềm, mã nguồn mở, thư viện của bên thứ ba hợp pháp, đảm bảo không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba trong quá trình phát triển Phần mềm.

j) Cảnh báo Bên A về các rủi ro bảo mật tiềm ẩn và các yêu cầu về dữ liệu/hạ tầng để duy trì mức độ bảo vệ tối ưu.

Điều 6. Nguyên tắc làm việc và phối hợp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Bảo hành và bảo trì

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Quyền sở hữu trí tuệ

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Bảo mật thông tin

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

14.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng và không còn bất kỳ tranh chấp nào.

14.2. Hợp đồng được lập thành [SỐ] bản, mỗi bên giữ [SỐ] bản có giá trị pháp lý như nhau.

14.3. Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……………………………


Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *