PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong mọi tranh chấp. Hợp đồng lập trình hệ thống ngân hàng số chi tiết, tuân thủ Nghị định 30/2020/NĐ-CP, chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LẬP TRÌNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG SỐ
Số: [SỐ HỢP ĐỒNG]/HĐ-LTNHSO
Hôm nay, ngày … tháng …. năm 2025, tại [ĐỊA ĐIỂM KÝ KẾT], chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tin các bên
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ)
- Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: ………………………………………………………………………………..
BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ)
- Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: ………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng lập trình Hệ thống Ngân hàng số với các điều khoản và điều kiện sau:
Các điều khoản
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, lập trình, phát triển và triển khai một Hệ thống Ngân hàng số (Digital Banking System) hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là “Hệ thống”) theo yêu cầu của Bên A, nhằm mục đích cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, số hóa trải nghiệm khách hàng và mở rộng kênh phân phối dịch vụ.
1.2. Hệ thống sẽ được xây dựng tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động ngân hàng số, an toàn bảo mật thông tin, và dựa trên các module, tính năng, và yêu cầu kỹ thuật chi tiết được mô tả trong Phụ lục 01 (Đặc tả yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật và bảo mật) đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
1.3. Các hạng mục công việc chính bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Phân tích yêu cầu và tư vấn kiến trúc:
* Phân tích sâu rộng yêu cầu nghiệp vụ ngân hàng số, quy trình giao dịch, định danh khách hàng (eKYC).
* Tư vấn và thiết kế kiến trúc hệ thống tổng thể, bao gồm Core Banking Integration, Mobile Banking App, Internet Banking Portal, API Gateway, Microservices, Cloud Infrastructure (nếu có).
* Xác định các tiêu chuẩn bảo mật, mã hóa, xác thực và tuân thủ pháp lý.
b) Thiết kế giao diện người dùng (UI/UX):
* Thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng hiện đại, thân thiện, dễ sử dụng cho cả ứng dụng di động và cổng web.
* Đảm bảo tính nhất quán thương hiệu và tuân thủ các nguyên tắc thiết kế tốt nhất.
c) Lập trình và phát triển các module chức năng:
* Quản lý tài khoản: Mở tài khoản trực tuyến (eKYC), xem số dư, lịch sử giao dịch.
* Chuyển tiền: Chuyển tiền nội bộ, liên ngân hàng (NAPAS, Citad), chuyển tiền quốc tế.
* Thanh toán hóa đơn: Thanh toán điện, nước, internet, viễn thông, và các dịch vụ khác.
* Tiết kiệm và vay vốn: Mở tài khoản tiết kiệm trực tuyến, đăng ký vay vốn, quản lý khoản vay.
* Thẻ: Quản lý thẻ tín dụng/ghi nợ, khóa/mở thẻ, xem sao kê.
* Dịch vụ giá trị gia tăng: Nạp tiền điện thoại, mua vé, mua sắm trực tuyến.
* Quản lý thông báo: Nhận thông báo giao dịch, khuyến mãi, tin tức ngân hàng.
* Quản lý người dùng và bảo mật: Đăng ký, đăng nhập, xác thực đa yếu tố (MFA), sinh trắc học (biometrics), quản lý mật khẩu, phân quyền.
* Trung tâm hỗ trợ khách hàng: Chatbot AI, FAQ, liên hệ trực tuyến.
* Hệ thống Back-end và API: Phát triển các dịch vụ backend mạnh mẽ, API an toàn để tích hợp với Core Banking và các hệ thống khác.
d) Tích hợp hệ thống:
* Tích hợp sâu với hệ thống Core Banking hiện có của Bên A.
* Tích hợp với các cổng thanh toán (NAPAS, Visa/Mastercard), dịch vụ định danh điện tử, hệ thống quản lý rủi ro, chống rửa tiền (AML), và các hệ thống khác theo yêu cầu.
e) Bảo mật và tuân thủ:
* Xây dựng Hệ thống với các tiêu chuẩn bảo mật cao nhất (OWASP Top 10, PCI DSS, ISO 27001).
* Thực hiện kiểm tra lỗ hổng bảo mật (VAPT – Vulnerability Assessment and Penetration Testing) độc lập.
* Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
f) Kiểm thử và tối ưu:
* Thực hiện kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hiệu năng, kiểm thử bảo mật và kiểm thử chấp nhận người dùng (UAT).
* Tối ưu hóa hiệu suất, độ ổn định và khả năng mở rộng của Hệ thống.
g) Triển khai và vận hành:
* Hỗ trợ triển khai Hệ thống lên môi trường sản phẩm của Bên A (on-premise hoặc cloud).
* Hỗ trợ cấu hình, giám sát và xử lý sự cố ban đầu.
h) Đào tạo và bàn giao:
* Đào tạo đội ngũ kỹ thuật, vận hành, và chăm sóc khách hàng của Bên A về cách sử dụng, quản lý và bảo trì Hệ thống Ngân hàng số.
* Bàn giao đầy đủ mã nguồn (nếu được thỏa thuận), tài liệu thiết kế kiến trúc, tài liệu kỹ thuật chi tiết, tài liệu hướng dẫn cài đặt/triển khai, tài liệu hướng dẫn sử dụng và các báo cáo kiểm thử/đánh giá bảo mật.
1.4. Phạm vi công việc chi tiết, các tính năng cụ thể của Hệ thống, yêu cầu về hiệu suất, bảo mật và các quy định tuân thủ sẽ được mô tả rõ ràng trong Phụ lục 01 (Đặc tả yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật và bảo mật) đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng
2.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng được tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày Bên B hoàn thành việc bàn giao Hệ thống Ngân hàng số và các hạng mục liên quan cho Bên A theo Điều 5 của Hợp đồng này.
2.2. Tổng thời gian thực hiện dự kiến là [SỐ] ngày làm việc, được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 1: Khảo sát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, tư vấn kiến trúc và thiết kế hệ thống (Dự kiến [SỐ] ngày).
b) Giai đoạn 2: Lập trình và phát triển các module chức năng chính (Dự kiến [SỐ] ngày).
c) Giai đoạn 3: Tích hợp với Core Banking và các hệ thống khác, phát triển API, giao diện UI/UX (Dự kiến [SỐ] ngày).
d) Giai đoạn 4: Kiểm thử toàn diện (chức năng, hiệu năng, bảo mật), tối ưu hóa và sửa lỗi (Dự kiến [SỐ] ngày).
e) Giai đoạn 5: Kiểm thử chấp nhận người dùng (UAT), triển khai thử nghiệm và đào tạo (Dự kiến [SỐ] ngày).
f) Giai đoạn 6: Triển khai chính thức và bàn giao cuối cùng (Dự kiến [SỐ] ngày).
2.3. Lịch trình chi tiết cho từng giai đoạn, các mốc bàn giao sản phẩm trung gian (milestones) và thời gian phản hồi/phê duyệt của Bên A sẽ được thống nhất và ghi rõ trong Phụ lục 02 (Kế hoạch thực hiện dự án Ngân hàng số) đính kèm Hợp đồng.
2.4. Trong trường hợp có phát sinh yêu cầu thay đổi hoặc bổ sung ngoài phạm vi Hợp đồng ban đầu hoặc Phụ lục 01, hai bên sẽ thống nhất lại thời gian thực hiện và chi phí phát sinh thông qua Phụ lục bổ sung hoặc Biên bản ghi nhớ.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
3.1. Tổng giá trị Hợp đồng là: [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ (Bằng chữ: [SỐ TIỀN BẰNG CHỮ] Đồng Việt Nam). Giá trị này đã bao gồm [Vd: thuế VAT/chưa bao gồm thuế VAT] và các chi phí liên quan đến việc lập trình, phát triển và bàn giao Hệ thống Ngân hàng số.
3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3.3. Lịch trình thanh toán được thực hiện theo các đợt như sau:
a) Đợt 1: Tạm ứng [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên B bắt đầu triển khai dự án.
b) Đợt 2: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 1 (Khảo sát, phân tích và thiết kế kiến trúc) và được Bên A nghiệm thu.
c) Đợt 3: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 2 (Lập trình và phát triển các module chính) và được Bên A nghiệm thu.
d) Đợt 4: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 3 (Tích hợp, phát triển API và UI/UX) và được Bên A nghiệm thu.
e) Đợt 5: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành Giai đoạn 4 (Kiểm thử toàn diện, tối ưu hóa và sửa lỗi) và được Bên A nghiệm thu.
f) Đợt cuối: Thanh toán [TỶ LỆ %]% tổng giá trị Hợp đồng còn lại, tương đương [SỐ TIỀN BẰNG SỐ] VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành việc bàn giao toàn bộ Hệ thống Ngân hàng số, các hạng mục liên quan, và Bên A đã nghiệm thu cuối cùng theo Điều 5 của Hợp đồng.
3.4. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng lịch trình, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là [TỶ LỆ %]% trên số tiền chậm trả mỗi ngày quá hạn.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Quyền của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật, tính năng, chất lượng, bảo mật, hiệu suất và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm.
b) Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về tiến độ thực hiện công việc, bản demo, và các vấn đề phát sinh liên quan đến kỹ thuật và nghiệp vụ ngân hàng.
c) Phản hồi, góp ý và yêu cầu chỉnh sửa trong quá trình phát triển Hệ thống để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đáp ứng mục tiêu kinh doanh của Bên A.
d) Nghiệm thu và tiếp nhận Hệ thống Ngân hàng số khi Bên B hoàn thành công việc theo đúng cam kết.
e) Sở hữu toàn bộ quyền sử dụng Hệ thống Ngân hàng số, mã nguồn (nếu được thỏa thuận riêng), dữ liệu và các sản phẩm trí tuệ khác liên quan đến Hệ thống sau khi Hợp đồng được thanh lý hoàn tất (trừ các thành phần mã nguồn mở hoặc thư viện của bên thứ ba được sử dụng hợp pháp và được công bố rõ).
f) Từ chối nghiệm thu nếu Hệ thống Ngân hàng số không đáp ứng các yêu cầu đã thỏa thuận trong Phụ lục 01, không đạt được hiệu suất mong muốn, có lỗi nghiêm trọng ảnh hưởng đến chức năng chính hoặc không tuân thủ quy định pháp luật về an toàn bảo mật thông tin.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng, quy trình hiện tại, hệ thống Core Banking và các hệ thống liên quan, yêu cầu về tính năng, bảo mật, hiệu suất và các thông tin cần thiết khác cho việc phân tích và phát triển Hệ thống.
b) Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong suốt quá trình triển khai dự án, cử cán bộ đầu mối có đủ thẩm quyền và chuyên môn về ngân hàng/tài chính/công nghệ để trao đổi thông tin, cung cấp phản hồi, phê duyệt các hạng mục công việc theo từng giai đoạn, đặc biệt là trong giai đoạn tích hợp và kiểm thử.
c) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
d) Nghiệm thu các giai đoạn công việc và nghiệm thu cuối cùng theo đúng thời hạn quy định trong Phụ lục 02.
e) Cung cấp môi trường cài đặt (máy chủ, hệ thống mạng, tài khoản truy cập, v.v.), quyền truy cập vào Core Banking và các hệ thống liên quan, và các điều kiện kỹ thuật khác theo yêu cầu hợp lý của Bên B để phục vụ việc phát triển, kiểm thử và triển khai Hệ thống Ngân hàng số.
f) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và tính chính xác của các dữ liệu khách hàng, giao dịch do Bên A cung cấp hoặc được xử lý bởi Hệ thống.
g) Cử cán bộ tham gia đầy đủ các buổi đào tạo sử dụng và vận hành Hệ thống Ngân hàng số do Bên B tổ chức.
h) Đảm bảo tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng số.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Quyền của Bên B:
a) Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài liệu, tài nguyên và quyền truy cập cần thiết để triển khai công việc theo đúng tiến độ.
b) Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
c) Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tối ưu nhằm đạt được các yêu cầu về tính năng, hiệu suất, độ tin cậy và bảo mật của Hệ thống Ngân hàng số, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
d) Từ chối thực hiện các yêu cầu phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng nếu chưa được hai bên thống nhất bằng văn bản về thời gian và chi phí.
e) Được ghi nhận là nhà phát triển Hệ thống Ngân hàng số (nếu có yêu cầu từ Bên B và được Bên A chấp thuận bằng văn bản) tại phần thông tin bản quyền hoặc tài liệu kỹ thuật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển và lập trình Hệ thống Ngân hàng số theo đúng các yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật, chức năng, chất lượng, hiệu suất và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm.
b) Đảm bảo Hệ thống Ngân hàng số hoạt động ổn định, chính xác, có tính bảo mật cao, tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng và bảo vệ thông tin khách hàng.
c) Bàn giao đầy đủ mã nguồn (nếu được thỏa thuận), tài liệu thiết kế kiến trúc, tài liệu kỹ thuật chi tiết, tài liệu hướng dẫn cài đặt/triển khai, tài liệu hướng dẫn sử dụng, các công cụ quản trị (nếu có) cho Bên A sau khi hoàn thành công việc.
d) Hỗ trợ Bên A trong quá trình triển khai và tích hợp Hệ thống vào môi trường sản xuất.
e) Đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ của Bên A để Bên A có thể vận hành và quản lý Hệ thống một cách độc lập.
f) Bảo hành Hệ thống Ngân hàng số theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng.
g) Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin, dữ liệu khách hàng, quy trình nghiệp vụ ngân hàng của Bên A được cung cấp hoặc tiếp cận trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
h) Không được chuyển giao hoặc tiết lộ thông tin dự án, mã nguồn Hệ thống (nếu thuộc quyền sở hữu của Bên A) cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
i) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các công cụ, phần mềm, mã nguồn mở, thư viện của bên thứ ba hợp pháp, đảm bảo không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba trong quá trình phát triển Hệ thống.
j) Cảnh báo Bên A về các rủi ro pháp lý, kỹ thuật hoặc bảo mật tiềm ẩn liên quan đến việc triển khai Hệ thống Ngân hàng số và các yêu cầu về dữ liệu/hạ tầng để đạt được hiệu quả tối ưu.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc và phối hợp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Bảo hành và bảo trì
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Quyền sở hữu trí tuệ
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Bảo mật thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Trường hợp bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực hợp đồng
14.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng và không còn bất kỳ tranh chấp nào.
14.2. Hợp đồng được lập thành [SỐ] bản, mỗi bên giữ [SỐ] bản có giá trị pháp lý như nhau.
14.3. Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………………