Hợp đồng kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm gốm được soạn thảo bởi Công ty Luật PVL, chuyên gia trong việc tạo ra các hợp đồng có lợi cho khách hàng khi tranh chấp phát sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GỐM
Số: ……/HĐKN-SPG/PVL
Hôm nay, ngày ….. tháng …..năm 2025, tại …., chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý và Quy định chung
Hợp đồng này được lập dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động kiểm định, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng sản phẩm.
Bên A (Bên Yêu Cầu Kiểm Nghiệm/Khách hàng):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Bên B (Bên Cung cấp Dịch vụ Kiểm Nghiệm/Phòng thí nghiệm):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm gốm với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Các điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng đối với các mẫu sản phẩm gốm do Bên A cung cấp hoặc chỉ định. Các sản phẩm gốm có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở: gốm gia dụng (bát, đĩa, chén), gốm mỹ nghệ, gạch gốm xây dựng, sứ vệ sinh, hoặc các sản phẩm gốm khác. Chi tiết về tên sản phẩm, mã hàng, số lượng mẫu, và các chỉ tiêu kiểm nghiệm cụ thể sẽ được liệt kê chi tiết trong Phụ lục 01: Danh mục mẫu và Chỉ tiêu kiểm nghiệm đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Phạm vi và Phương pháp kiểm nghiệm
2.1. Phạm vi kiểm nghiệm: Bên B sẽ tiến hành kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm gốm theo yêu cầu của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Tính chất vật lý: Độ hút nước, độ bền uốn, độ bền nén, độ cứng bề mặt, hệ số giãn nở nhiệt, khả năng chịu sốc nhiệt, khả năng chống mài mòn, độ bền va đập, kích thước, độ cong vênh.
- Tính chất hóa học: Hàm lượng kim loại nặng (Chì, Cadimi) thôi nhiễm (đối với sản phẩm tiếp xúc thực phẩm), khả năng kháng hóa chất, thành phần vật liệu.
- Tính chất quang học/thẩm mỹ: Độ bóng, màu sắc, độ đồng đều men, khả năng chống bám bẩn, sự hiện diện của các khuyết tật bề mặt (rộp men, chấm đen, nứt, v.v.).
- Các chỉ tiêu khác theo tiêu chuẩn áp dụng hoặc yêu cầu cụ thể của Bên A.
2.2. Tiêu chuẩn và Phương pháp kiểm nghiệm: Việc kiểm nghiệm sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế (ISO, ASTM, EN, JIS, BS, v.v.) đã được thống nhất tại Phụ lục 01. Bên B cam kết áp dụng các phương pháp thử nghiệm chính xác, sử dụng thiết bị kiểm nghiệm hiện đại, được hiệu chuẩn định kỳ và tuân thủ các quy trình kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc tương đương.
Điều 3. Trách nhiệm về mẫu vật
3.1. Cung cấp mẫu: Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ số lượng mẫu vật theo đúng chủng loại, mã hàng, và quy cách đóng gói đã thỏa thuận cho Bên B. Mẫu vật phải đại diện cho lô hàng hoặc sản phẩm cần kiểm nghiệm và không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển đến Bên B.
3.2. Bảo quản mẫu: Bên B có trách nhiệm bảo quản mẫu vật được cung cấp trong điều kiện phù hợp để đảm bảo tính nguyên vẹn và đại diện của mẫu trong suốt quá trình kiểm nghiệm.
3.3. Hoàn trả/Hủy mẫu: Sau khi hoàn thành kiểm nghiệm và bàn giao kết quả, mẫu vật có thể được hoàn trả lại cho Bên A, hoặc được Bên B tiêu hủy theo quy định an toàn và môi trường, tùy theo yêu cầu của Bên A và thỏa thuận giữa hai bên. Chi phí hoàn trả mẫu (nếu có) do Bên A chịu.
Điều 4. Thời gian thực hiện và Bàn giao kết quả
4.1. Thời gian thực hiện: Bên B cam kết hoàn thành việc kiểm nghiệm và bàn giao kết quả trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được đầy đủ mẫu vật và thông tin, thanh toán tạm ứng (nếu có). Thời gian cụ thể cho từng loại chỉ tiêu kiểm nghiệm có thể được chi tiết tại Phụ lục 01.
4.2. Bàn giao kết quả: Kết quả kiểm nghiệm sẽ được Bên B lập thành Báo cáo kết quả kiểm nghiệm (Test Report) bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của Bên B. Báo cáo sẽ thể hiện rõ các chỉ tiêu kiểm nghiệm, phương pháp áp dụng, kết quả đo lường, và kết luận về sự phù hợp của mẫu với các tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- Báo cáo sẽ được bàn giao cho Bên A dưới dạng bản cứng và/hoặc bản mềm (file PDF) qua email.
- Số lượng bản cứng: …… bản.
Điều 5. Phí dịch vụ kiểm nghiệm và Phương thức thanh toán
5.1. Phí dịch vụ: Tổng phí dịch vụ kiểm nghiệm theo Hợp đồng này (tạm tính theo Danh mục mẫu và Chỉ tiêu tại Phụ lục 01) là: ………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………). Đơn giá cho từng chỉ tiêu/mẫu sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02: Bảng giá dịch vụ kiểm nghiệm. Giá này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác (ví dụ: phí lấy mẫu tại hiện trường, phí vận chuyển mẫu, v.v.).
5.2. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B được nêu tại Hợp đồng này.
5.3. Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B ……% tổng phí dịch vụ tương ứng với số tiền ………… VNĐ trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc khi Bên B xác nhận nhận đủ mẫu vật và yêu cầu kiểm nghiệm.
- Đợt 2 (Thanh toán còn lại): Số tiền còn lại ……% sẽ được thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao Báo cáo kết quả kiểm nghiệm và Bên A đã nghiệm thu, đồng thời nhận được hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ từ Bên B.
- Mọi chi phí liên quan đến việc thanh toán (phí chuyển khoản, phí ngân hàng,…) do Bên A chịu.
Liên hệ Công ty Luật PVL Group để được tư vấn
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Yêu Cầu Kiểm Nghiệm)
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung cấp Dịch vụ Kiểm Nghiệm)
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm và bồi thường thiệt hại
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm nghiệm
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)