Công ty Luật PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng kiểm định chất lượng sỏi, đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng khi phát sinh tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỎI
Số: …../HĐKĐCL-Sỏi
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại …………………………, chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
BÊN A (BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH)
- Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………….
- Mã số doanh nghiệp/Số CMND/CCCD: ……………………………………………….
- Do ông/bà: ………………………………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền theo giấy ủy quyền số ………… ngày ……………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Email: ………………………………………………………………………………….
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN B (ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH)
- Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………….
- Mã số doanh nghiệp/Số CMND/CCCD: ……………………………………………….
- Do ông/bà: ………………………………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền theo giấy ủy quyền số ………… ngày ……………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Email: ………………………………………………………………………………….
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng kiểm định chất lượng sỏi (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của Hợp đồng là việc Bên B thực hiện các dịch vụ kiểm định chất lượng đối với các lô sỏi do Bên A cung cấp hoặc chỉ định, nhằm xác định sự phù hợp của chất lượng sỏi với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu cụ thể của Bên A. Các loại sỏi được kiểm định có thể bao gồm sỏi xây dựng, sỏi trang trí, sỏi công nghiệp, hoặc các loại sỏi khác theo thỏa thuận giữa hai bên.
1.2. Phạm vi của Hợp đồng bao gồm nhưng không giới hạn ở các hoạt động sau:
- Lấy mẫu: Thực hiện việc lấy mẫu sỏi tại địa điểm do Bên A chỉ định, đảm bảo quy trình lấy mẫu tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành (ví dụ: TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật, hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương). Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính đại diện và khách quan của mẫu sỏi.
- Vận chuyển và bảo quản mẫu: Vận chuyển mẫu sỏi về phòng thí nghiệm của Bên B hoặc phòng thí nghiệm được Bên B chỉ định, đảm bảo mẫu không bị biến đổi chất lượng trong quá trình vận chuyển và được bảo quản đúng cách trước khi tiến hành thử nghiệm.
- Thử nghiệm chất lượng: Thực hiện các phép thử nghiệm theo yêu cầu của Bên A và các tiêu chuẩn áp dụng, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Thành phần hạt (cỡ hạt): Xác định tỷ lệ các cỡ hạt khác nhau trong mẫu sỏi.
- Hàm lượng hạt nhẹ, hạt thoi dẹt: Đánh giá các hạt không đạt yêu cầu về hình dạng.
- Hàm lượng bùn, sét, bụi: Xác định lượng tạp chất mịn trong sỏi.
- Độ bền nén, độ bền mài mòn: Đánh giá khả năng chịu lực và chống mài mòn của sỏi.
- Độ ẩm, độ hút nước: Xác định lượng nước có trong sỏi.
- Khối lượng riêng, khối lượng thể tích: Các chỉ tiêu vật lý cơ bản.
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ, muối sunfat: Các chỉ tiêu về hóa học và tạp chất có hại.
- Độ sạch: Đánh giá mức độ tinh khiết của sỏi.
- Phân tích và đánh giá kết quả: Phân tích dữ liệu từ các phép thử nghiệm, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận. Đánh giá mức độ phù hợp của chất lượng sỏi.
- Lập và phát hành báo cáo kiểm định: Tổng hợp kết quả thử nghiệm và đánh giá thành báo cáo chính thức, có đầy đủ thông tin, chữ ký, và dấu xác nhận của Bên B. Báo cáo phải thể hiện rõ ràng các chỉ tiêu kiểm định, kết quả đạt được, và kết luận về sự phù hợp của sỏi.
- Tư vấn (nếu có): Cung cấp các tư vấn chuyên môn liên quan đến chất lượng sỏi và các giải pháp khắc phục nếu sỏi không đạt yêu cầu.
ĐIỀU 2: TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH
2.1. Các phép thử nghiệm và phương pháp kiểm định sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa hai bên:
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):
- TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7572-1:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 1: Lấy mẫu.
- TCVN 7572-2:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định thành phần hạt.
- TCVN 7572-3:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định hàm lượng bùn, sét, bụi.
- Và các TCVN liên quan khác tùy theo yêu cầu cụ thể của từng chỉ tiêu.
- Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO, ASTM, BS…): Nếu Bên A có yêu cầu hoặc trong trường hợp TCVN không quy định, Bên B sẽ áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan và được hai bên thống nhất.
- Yêu cầu kỹ thuật riêng: Trong trường hợp Bên A có yêu cầu kỹ thuật đặc thù cho sỏi, Bên B sẽ thực hiện kiểm định dựa trên các yêu cầu đó sau khi hai bên đã thống nhất bằng văn bản.
2.2. Bên B cam kết sử dụng các thiết bị, máy móc kiểm định đã được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định, đảm bảo độ chính xác và tin cậy của kết quả. Các kỹ thuật viên thực hiện kiểm định phải có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ
3.1. Thời gian thực hiện:
- Thời gian lấy mẫu (nếu có): Trong vòng ….. (…..) ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi yêu cầu chính thức.
- Thời gian hoàn thành kiểm định và trả kết quả: Trong vòng ….. (…..) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận đủ mẫu sỏi và các thông tin cần thiết từ Bên A.
- Trong trường hợp có phát sinh phức tạp hoặc yêu cầu thử nghiệm đặc biệt, thời gian có thể được kéo dài theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên.
3.2. Báo cáo kết quả:
- Báo cáo kiểm định sẽ được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau và được gửi trực tiếp/qua đường bưu điện/email cho Bên A.
- Báo cáo phải được trình bày rõ ràng, đầy đủ các thông tin cần thiết như: Tên Bên A và Bên B, thông tin về mẫu sỏi (nguồn gốc, số lượng, ngày lấy mẫu), các chỉ tiêu kiểm định, kết quả thử nghiệm chi tiết, tiêu chuẩn áp dụng, kết luận về sự phù hợp, ngày cấp báo cáo, chữ ký của người có thẩm quyền và dấu của Bên B.
- Bên B có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ liên quan đến quá trình kiểm định trong thời gian tối thiểu ….. (…..) năm kể từ ngày phát hành báo cáo.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thực hiện kiểm định đúng theo các điều khoản của Hợp đồng này, đảm bảo tính khách quan, độc lập và chính xác.
- Được cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng và tiến độ thực hiện.
- Yêu cầu Bên B giải thích rõ ràng các kết quả kiểm định và các vấn đề liên quan.
- Được quyền kiểm tra, giám sát quá trình lấy mẫu (nếu do Bên B thực hiện) và quá trình thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của Bên B (nếu được sự đồng ý của Bên B và không làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm định).
- Đề nghị Bên B kiểm định lại trong trường hợp có cơ sở nghi ngờ về tính chính xác của kết quả, và chi phí kiểm định lại sẽ được xác định theo thỏa thuận riêng.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này gây ra thiệt hại cho Bên A.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin cần thiết về lô sỏi cần kiểm định, mục đích sử dụng sỏi, và các yêu cầu kỹ thuật đặc thù (nếu có).
- Cung cấp mẫu sỏi đúng số lượng, chất lượng, và tại địa điểm, thời gian đã thỏa thuận. Đảm bảo mẫu sỏi đại diện cho lô hàng và không bị can thiệp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình lấy mẫu (nếu có) và vận chuyển mẫu.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ kiểm định cho Bên B theo Điều 5 của Hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý và nguồn gốc của sỏi được yêu cầu kiểm định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, mẫu sỏi và thanh toán phí dịch vụ đúng hạn.
- Từ chối thực hiện kiểm định nếu mẫu sỏi không đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng hoặc không đảm bảo tính đại diện, hoặc nếu Bên A không cung cấp đủ thông tin cần thiết.
- Thu phí dịch vụ kiểm định theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Bảo lưu quyền không phát hành báo cáo kết quả kiểm định nếu Bên A chưa thanh toán đầy đủ phí dịch vụ.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện dịch vụ kiểm định một cách khách quan, độc lập, chính xác, và tuân thủ các tiêu chuẩn, quy trình đã thỏa thuận.
- Đảm bảo tính bảo mật đối với các thông tin và kết quả kiểm định của Bên A, không tiết lộ cho bên thứ ba trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Sử dụng nhân sự có đủ năng lực chuyên môn và thiết bị kiểm định đã được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định.
- Phát hành báo cáo kiểm định đầy đủ, rõ ràng và đúng thời hạn.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả kiểm định do lỗi của Bên B gây ra.
- Khắc phục kịp thời các sai sót trong quá trình kiểm định (nếu có) và tiến hành kiểm định lại theo yêu cầu của Bên A nếu sai sót đó do lỗi của Bên B.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu lỗi của Bên B trong quá trình kiểm định dẫn đến thiệt hại trực tiếp cho Bên A.
ĐIỀU 6: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Bên A và Bên B vui lòng liên hệ với Công ty Luật PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………………………………….
Chúng tôi hy vọng dự thảo hợp đồng này đáp ứng được yêu cầu của quý khách. Để được tư vấn chi tiết hơn và soạn thảo hợp đồng phù hợp nhất với trường hợp cụ thể của bạn, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật PVL GROUP.